Tachikawa Ki-54

Tachikawa Ki-54
KiểuMáy bay huấn luyện nâng cao hai động cơ
Hãng sản xuấtTachikawa
Chuyến bay đầu tiên1940
Được giới thiệu1941
Khách hàng chínhKhông lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Được chế tạo1941-1945
Số lượng sản xuất1.368

Kiểu máy bay Tachikawa Ki-54 là một kiểu máy bay huấn luyện hai động cơ nâng cao của Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Lịch sử hoạt động

Chiếc Ki-54 được phát triển để đáp ứng theo yêu cầu của Lục quân Đế quốc Nhật Bản cho một kiểu máy bay huấn luyện nâng cao hai động cơ, chủ yếu dành cho huấn luyện đội bay. Chiếc nguyên mẫu bay chuyến bay đầu tiên vào năm 1940, và sau khi hoàn tất các thử nghiệm, được đưa vào sản xuất vào năm 1941 như là Máy bay huấn luyện Nâng cao Lục quân Kiểu 1 Loại A. Phe Đồng Minh đã đặt tên mã cho chúng là Hickory. Các phiên bản Ki-54b và -c đã đạt được những thành tích đáng kể cho đến cuối cuộc chiến.

Các nước sử dụng

 Nhật Bản
Lục quân Đế quốc Nhật Bản
 Manchukuo
Ba chiếc được Nhật Bản sử dụng như là máy bay chở yếu nhân.
 Đài Loan
Không quân Trung Hoa Dân Quốc (sử dụng những chiếc máy bay chiếm được)
 Trung Quốc
Trung Quốc đã chiếm được 4 chiếc Ki-54 và sử dụng chúng cho đến những năm 1951 - 1952. Chúng được sử dụng để huấn luyện thế hệ đầu tiên của những nữ phi công đầu tiên của Trung Quốc.

Các phiên bản

Ki-54a
Phiên bản huấn luyện phi công không vũ trang.
Ki-54b
Phiên bản huấn luyện đội bay có vũ trang.
Ki-54c
Phiên bản vận tải tám hành khách hạng nhẹ & máy bay liên lạc hạng nhẹ. Tên gọi dân sự của kiểu này là Y-59.
Ki-54d
Phiên bản trinh sát duyên hải/Chiến tranh chống tàu ngầm (ASW: Anti Submarine Warfare), mang 8 x mìn sâu 60 kg (132 lb)
Ki-110
Một chiếc nguyên mẫu Ki-54 cấu tạo toàn bằng gỗ.
Ki-111
Dự án máy bay tiếp nhiên liệu. Không được chế tạo.
Ki-114
Dự án máy bay tiếp nhiên liệu cấu tạo toàn bằng gỗ. Không được chế tạo.

Đặc điểm kỹ thuật (Ki-54)

Tham khảo: The Concise Guide to Axis Aircraft of World War II - David Mondey

Đặc tính chung

  • Đội bay: 02 người
  • Tải trọng: 08 người
  • Chiều dài: 11,94 m (39 ft 2 in)
  • Sải cánh: 17,90 m (58 ft 9 in)
  • Chiều cao: 3,58 m (11 ft 9 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 40 m² (430,5 ft²)
  • Trọng lượng không tải: 2.954 kg (6.512 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.897 kg (8.591 lb)
  • Động cơ: 2 x động cơ Hitachi Ha-13a 9 xy lanh bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, cánh quạt hai cánh, công suất 510 mã lực (380 kW) mỗi động cơ.

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 375 km/h (233 mph)
  • Tốc độ bay đường trường: 240 km/h (149 mph)
  • Tầm bay tối đa: 960 km (597 mi)
  • Trần bay: 7.180 m (23.555 ft)

Vũ khí

  • 4 x súng máy 7,7 mm (0,303 in)
  • trang bị bom thực hành

Tham khảo

  • Francillon, René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam Aeronautical, 1979. ISBN 0-370-30251-6. (new edition 1987. ISBN 0-85177-801-1.)

Nội dung liên quan

Máy bay tương tự

Trình tự thiết kế

Ki-48 - Ki-49 - Ki-51 - Ki-54 - Ki-55 - Ki-56 - Ki-57 - Ki-59 - Ki-60

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Tachikawa chế tạo
Kiểu của Lục quân
Đế quốc Nhật Bản

Ki-9 • Ki-17 • Ki-24 • Ki-25 • Ki-26 • Ki-29 • Ki-36 • Ki-54 • Ki-55 • Ki-70 • Ki-71 • Ki-72 • Ki-74 • Ki-77 • Ki-92 • Ki-94 • Ki-104 • Ki-106 • Ki-110 • Ki-111 • Ki-114

SS-1

T.S. 1

Định danh của quân
Đồng minh trong Thế chiến II

Cedar • Clara • Hickory • Ida (Ki-36) • Ida (Ki-55) • Pat • Patsy • Sonia • Spruce

  • x
  • t
  • s
Hệ thống tên gọi máy bay Không quân Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Ki-1 • Ki-2 • Ki-3 • Ki-4 • Ki-5 • Ki-6 • Ki-7 • Ki-8  • Ki-9  • Ki-10  • Ki-11  • Ki-12  • Ki-13  • Ki-14  • Ki-15  • Ki-16  • Ki-17  • Ki-18  • Ki-19 • Ki-20  • Ki-21  • Ki-22  • Ki-23  • Ki-24  • Ki-25  • Ki-26  • Ki-27  • Ki-28  • Ki-29  • Ki-30  • Ki-31  • Ki-32  • Ki-33  • Ki-34  • Ki-35  • Ki-36  • Ki-37  • Ki-38  • Ki-39  • Ki-40  • Ki-41  • Ki-42  • Ki-43  • Ki-44  • Ki-45  • Ki-46  • Ki-47  • Ki-48  • Ki-49  • Ki-50  • Ki-51  • Ki-52  • Ki-53  • Ki-54  • Ki-55  • Ki-56  • Ki-57  • Ki-58  • Ki-59  • Ki-60  • Ki-61  • Ki-62  • Ki-63  • Ki-64  • Ki-66  • Ki-67  • Ki-68  • Ki-69  • Ki-70  • Ki-71  • Ki-72  • Ki-73  • Ki-74  • Ki-75  • Ki-76  • Ki-77  • Ki-78  • Ki-79  • Ki-80  • Ki-81  • Ki-82  • Ki-83  • Ki-84  • Ki-85  • Ki-86  • Ki-87  • Ki-88  • Ki-89  • Ki-90  • Ki-91  • Ki-92  • Ki-93  • Ki-94  • Ki-95  • Ki-96  • Ki-97  • Ki-98  • Ki-99  • Ki-100  • Ki-101  • Ki-102  • Ki-103  • Ki-105  • Ki-106  • Ki-107  • Ki-108  • Ki-109  • Ki-110  • Ki-111  • Ki-112  • Ki-113  • Ki-114  • Ki-115  • Ki-116  • Ki-117  • Ki-118  • Ki-119  • Ki-148  • Ki-167  • Ki-174  • Ki-200  • Ki-201  • Ki-202 • Ki-230

  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)