Quạ mỏ vàng

Quạ mỏ vàng
Black crow-like bird with yellow bill perched on rock with valley in the background
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Chi (genus)Pyrrhocorax
Loài (species)P. graculus
Danh pháp hai phần
Pyrrhocorax graculus
(Linnaeus, 1766)
Phạm vi phân bố gần đúng
Phạm vi phân bố gần đúng
Danh pháp đồng nghĩa
Corvus graculus Linnaeus, 1766
Pyrrhocorax graculus graculus

Quạ mỏ vàng hay quạ núi mỏ vàng (danh pháp khoa học: Pyrrhocorax graculus) là một loài chim thuộc họ Corvidae. Nó là một trong hai loài thuộc chi Pyrrhocorax.

Phân loại

Quạ núi mỏ vàng được Linnaeus mô tả lần đầu dưới tên gọi Corvus graculus trong sách Systema Naturae năm 1766.[2] Nó được nhà điểu học người Anh Marmaduke Tunstall chuyển đến chi hiện nay là Pyrrhocorax vào năm 1771 trong sách Ornithologia Britannica,[3] cùng với loài còn lại của chi là P. pyrrhocorax.[4]

Phân loài

Ba phân loài còn sinh tồn là:

  • P. g. graculus (Linnaeus, 1766) - Phân bố: Châu Âu, Bắc Phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Kavkaz và bắc Iran.[4] Cụ thể từ Morocco (các dãy núi Rif và Atlas), Tây Ban Nha (các dãy núi Cantabria và Pyrénées), Corsica, qua Alpơ, trung bắc Italia (Apennini), về phía đông qua dãy núi Dinara, Albania, Hy Lạp (gồm cả Crete), tây Bulgaria và bắc Thổ Nhĩ Kỳ tới khu vực Kavkaz và bắc Iran.[5]
  • P. g. digitatus Hemprich & Ehrenberg, 1833 - Do các nhà tự nhiên học Wilhelm Hemprich và Christian Gottfried Ehrenberg mô tả như là P. alpinus var. digitatus năm 1833,[6] lớn hơn phân loài kia.[4] Phạm vi phân bố: Nam và đông nam Thổ Nhĩ Kỳ, về phía nam tới Lebanon và núi Hermon, về phía đông qua bắc Iraq tới tây nam Iran (dãy núi Zagros).[5] Trước đây gộp cả P. g. forsythi nên được coi là phân bố tới khu vực Himalaya.[7]
  • P. g. forsythi Stoliczka, 1874 - Phạm vi phân bố: Trung Á, từ trung & bắc Afghanistan về đông bắc qua dãy núi Pamir và theo vệt qua các dãy núi Thiên Sơn và Altai tới dãy núi Saya, về hướng nam từ tây trung & bắc Pakistan (gồm cả quần thể cô lập tại bắc Baluchistan) về phía đông tới Himalaya, Nepal, Bhutan và cực tây Arunachal Pradesh cũng như trung và tây nam Trung Quốc.[5]

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2016). “Pyrrhocorax graculus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22705921A87386602. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22705921A87386602.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Linnaeus, C. (1766). Systema naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio duodecima (bằng tiếng La-tinh). Holmiae. (Laurentii Salvii). tr. 158.
  3. ^ Tunstall, M. (1771). Ornithologia Britannica: seu Avium omnium Britannicarum tam terrestrium, quam aquaticarum catalogus, sermone Latino, Anglico et Gallico redditus (bằng tiếng La-tinh). London, J. Dixwell. tr. 2.
  4. ^ a b c Madge, S.; Burn, Hilary (1994). Crows and jays: a guide to the crows, jays and magpies of the world. A & C Black. tr. 132–133. ISBN 0-7136-3999-7.
  5. ^ a b c Pyrrhocorax graculus trên HBW.
  6. ^ Dickinson, E C; Dekker, R. W. R. J.; Eck, S.; Somadikarta S. (2004). “Systematic notes on Asian birds. 45. Types of the Corvidae” (PDF). Leiden Zoologische verhandelingen. 350: 121.
  7. ^ Snow, David; Perrins, Christopher M. biên tập (1998). The Birds of the Western Palearctic concise edition (2 volumes). Oxford: Oxford University Press. tr. 1464–1466. ISBN 0-19-854099-X.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Pyrrhocorax graculus tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Pyrrhocorax graculus tại Wikimedia Commons
  • Ageing and sexing (PDF; 0.86 MB) by Javier Blasco-Zumeta & Gerd-Michael Heinze Lưu trữ 2013-11-12 tại Wayback Machine
  • Alpine chough videos, photos & sounds Lưu trữ 2016-06-06 tại Wayback Machine on the Internet Bird Collection
  • x
  • t
  • s
Các loài còn sinh tồn trong Họ Quạ
Giới: Động vật • Ngành: Động vật có dây sống • Lớp: Chim • Siêu lớp: Neornithes • Siêu bộ: Neognathae • Bộ: Bộ Sẻ
Pyrrhocorax
Pyrrhocorax
Choàng choạc,
chim khách
Crypsirina
Dendrocitta
Platysmurus
Temnurus
Giẻ cùi
phương Đông
Cissa
Urocissa
Quạ thông
Cựu thế giới
Garrulus
Podoces
(quạ đất, địa nha)
Ptilostomus
Quạ bụi
Stresemann
Zavattariornis
Họ Quạ (tiếp tục)
Nucifraga
Nucifraga
Ác là
Toàn Bắc giới
Pica
Pica hudsoniaPica nuttalliPica pica • Pica serica • Pica mauritanica • Pica asirensis • Pica bottanensis
Quạ thật sự
(Quạ,
Quạ gáy xám
Quạ đen mũi trọc)
Corvus
Các loài ở Úc và Melanesia
Corvus bennettiCorvus coronoidesCorvus insularisCorvus fuscicapillusCorvus meekiCorvus melloriCorvus moneduloidesCorvus orruCorvus tasmanicusCorvus tristisCorvus validusCorvus woodfordi
Các loài đảo Thái Bình Dương
Corvus hawaiiensisCorvus kubaryi
Các loài nhiệt đới châu Á
Corvus encaCorvus florensisCorvus macrorhynchosCorvus splendensCorvus torquatusCorvus typicusCorvus unicolor • Corvus levaillantii • Corvus culminatus • Corvus violaceus
Các loài Á Âu và Bắc Phi
Corvus capellanus • Corvus cornixCorvus coroneCorvus frugilegus • Corvus orientalis • Corvus rhipidurusCorvus ruficollis
Loài Toàn Bắc giới
Corvus corax
Các loài Bắc và Trung Mỹ
Corvus brachyrhynchosCorvus caurinusCorvus cryptoleucusCorvus imparatusCorvus jamaicensisCorvus leucognaphalusCorvus nasicusCorvus ossifragusCorvus palmarum • Corvus minutus • Corvus sinaloae
Các loài nhiệt đới châu Phi
Corvus albicollisCorvus albusCorvus capensisCorvus crassirostrisCorvus edithae
Coloeus
(quạ gáy xám)
Họ Quạ (tiếp tục)
Azure-winged
Magpie
Cyanopica
Giẻ cùi xám
Perisoreus
Giẻ cùi
Tân thế giới
Aphelocoma
(Scrub jays)
Calocitta
(Magpie-Jays)
Cyanocitta
Cyanocorax
Cyanolyca
Gymnorhinus
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s