Douglas XP-48

XP-48
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtDouglas Aircraft Company
Tình trạngHủy bỏ năm 1940
Khách hàng chínhHoa Kỳ Quân đoàn Không lực Lục quân Hoa Kỳ

Douglas XP-48 là một mẫu máy bay tiêm kích cỡ nhỏ, hạng nhẹ do hãng Douglas Aircraft thiết kế vào năm 1939 cho Quân đoàn Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC). Thiết kế này đã bị hủy bỏ trước khi mẫu thử được chế tạo do Lục quân không còn quan tâm tới nó nữa.[1]

Cảm hứng

Vào những trước trước khi Chiến tranh Thế giới II bùng nổ, một số quốc gia rất quan tâm tới ý tưởng chế tạo máy bay tiêm kích hạng nhẹ,[2] ý tưởng này bắt nguồn từ thiết kế của các máy bay đua. Sau khi xem xét một máy bay đua Caudron của Pháp được sửa đổi, USAAC kết luận Caudron không kinh tế,[2] nên hãng Douglas Aircraft được yêu cầu đưa ra mẫu thiết kế của mình và Douglas đã đưa ra mẫu Model 312 vào năm 1939.[2]

Tính năng kỹ chiến thuật (XP-48)

Dữ liệu lấy từ [3][4]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 21 ft 9 in (6,63 m)
  • Sải cánh: 32 ft (9,8 m)
  • Chiều cao: 9 ft (2,7 m)
  • Diện tích cánh: 92 sq ft (8,5 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 2.675 lb (1.213 kg)
  • Trọng lượng có tải: 3.400 lb (1.542 kg)
  • Động cơ: 1 động cơ piston V-12 làm mát bằng chất lỏng Ranger SGV-770, công suất 525 hp (391 kW)

Hiệu suất bay

Vũ khí

  • 1 súng máy.30 caliber và 1 súng máy.50 caliber

Xem thêm

Máy bay có tính năng tương đương

  • Bell XP-77
  • Caudron C.714
  • Miles M.20
  • Tucker XP-57

Danh sách khác

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ "Douglas XP-48". National Museum of the United States Air Force. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ a b c Norton 2008, p. 156
  3. ^ Angelucci 1987, p. 183.
  4. ^ Francillon 1979
Tài liệu
  • Adcock, Al. OS2U Kingfisher in action. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, 1991. ISBN 0-89747-270-5.
  • Angelucci, Enzo. The American Fighter from 1917 to the present. New York: Orion, 1987. ISBN 0-517-56588-9.
  • Brown, Kimbrough et. al. U.S. Army and Air Force Fighters, 1916-1961. Letchworth, UK: Harleyford Publications, 1961. ASIN B001YTWMPC
  • Francillon, René J. McDonnell Douglas Aircraft since 1920. London: Putnam & Company Ltd., 1979. ISBN 0-370-00050-1.
  • Norton, Bill. U.S. Experimental & Prototype Aircraft Projects: Fighters 1939–1945. North Branch, Minnesota: Specialty Press, 2008. ISBN 978-1-58007-109-3.

Liên kết ngoài

  • Douglas XP-48
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự do hãng Douglas chế tạo
Tiêm kích

XP-48 • P-70 • F-6 • F-10

XFD • F3D • F4D • F5D • XF6D

Cường kích

XA-2 • A-20 • A-24 • A-26 • A-33 • A-1 • A-3 • A-4/A-4AR/A-4SU

DT • T2D • XT3D • TBD • SBD • BD • XBTD • XTB2D • AD • XA2D • A3D • A4D

Ném bom

YB-7 • YB-11 • B-18 • XB-19 • XB-22 • B-23 • B-26 • XB-31 • XB-42 • XB-43 • B-66

DB-1 • DB-2 • DB-7 • DB-8 • DB-19 • DB-73

Boston I/II/III/IV/V • Digby I • Havoc I/II • DXD1

Thám sát

O-2 • OD • O2D • O-31 • O-35 • O-38 • O-43 • YO-44 • O-46 • O-53 • YOA-5

Tuần tra

PD • P2D • P3D

Trinh sát

F-3

Vận tải

C-1 • C-21 • C-32 • C-33 • YC-34 • C-38 • C-39 • C-41 • C-41A • C-42 • C-47 • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-58 • UC-67 • C-68 • C-74 • C-84 • C-110 • XC-112/YC-112 • XC-114 • YC-116 • C-117 • C-118 • C-124 • YC-129 • C-133

C-9 • C-24

RD • R2D • R3D • R4D (R4D-2 & R4D-4) • R5D • JD • R6D

CC-129 • Dakota I/III/IV • Dakota II • LXD1 • PD.808 • Skymaster I

Tàu lượn
Huấn luyện

BT-1 • BT-2 • XT-30

Thử nghiệm

DWC • D-558-1 • D-558-2 • X-3

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
Tiêm kích
(Pursuit (trước 1948)
Fighter (sau 1948))

P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

PB-1 • PB-2 • PB-3

Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

FM-1 • FM-2

1 Không sử dụng
Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962