Vùng của Namibia

Các Vùng Namibia

1. Kunene
2. Omusati
3. Oshana
4. Ohangwena
5. Oshikoto
6. Kavango Tây
7. Kavango Đông
8. Zambezi

9. Erongo
10. Otjozondjupa
11. Omaheke
12. Khomas
13. Hardap
14. ǁKaras

Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríCộng hòa Namibia
Số lượng còn tồn tại14
Dân số70,800 (Omaheke) – 340,900 (Khomas)
Diện tích8.650 km2 (3.339 dặm vuông Anh) (Oshana) – 161.510 km2 (62.361 dặm vuông Anh) (Vùng ǁKaras)
Hình thức chính quyềnChính quyền Vùng, Chính phủ Quốc gia
Đơn vị hành chính thấp hơnĐơn vị bầu cử
Namibia
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Namibia
Hiến pháp
  • Hội đồng Lập hiến
Hành pháp
  • Tổng thống
    Hage Geingob
  • Phó Tổng thống
    Nangolo Mbumba
  • Thủ tướng
    Saara Kuugongelwa
  • Nội các
Lập pháp
  • Hội đồng Quốc gia
    Chủ tịch: Asser K. Kapere
  • Quốc hội
    Phát ngôn viên: Peter Katjavivi
Tư pháp
  • Tòa án Tối cao
    Chánh án: Peter Shivute
Đơn vị hành chính
  • Vùng
  • Đơn vị bầu cử
Bầu cử
  • Các cuộc bầu cử gần đây
    • Chung: 2009
    • 2014
    • 2019
    • Vùng: 2004
    • 2010
    • 2015
  • Đảng chính trị
Quan hệ ngoại giao
  • Bộ Ngoại giao
    Bộ trưởng: Netumbo Nandi-Ndaitwah (danh sách)

  • Phái bộ ngoại giao của / ở Namibia

  • Quốc gia khác
  • Bản đồ
  • x
  • t
  • s

Các đơn vị hành chính của Namibia được đề xuất bởi các Ủy ban Định giới và được chấp thuận hoặc bác bỏ bởi Quốc hội. Ủy ban Định giới đầu tiên, chủ tịch là Chánh án Johan Strydom, đề xuất vào năm 1992 rằng Namibia nên được chia thành 13 vùng, con số này sau đó đã được thay đổi bởi Ủy ban Định giới thứ 4. Tính đến tháng 8 năm 2013, có cả thảy 14 vùng, các vùng được chia thành 121 đơn vị bầu cử.[1]

# Vùng Thủ phủ Dân số (theo điều tra năm 2011)[2] Diện tích (km²)[3] Mật độ dân số
(người/km²)
1 Vùng Kunene Opuwo 86,856 115,260 0.8
2 Vùng Omusati Outapi 243,166 26,551 9.1
3 Vùng Oshana Oshakati 176,674 8,647 20
4 Vùng Ohangwena Eenhana 245,446 10,706 22
5 Vùng Oshikoto Omuthiya 181,973 38,685 4.7
6 Kavango Tây Nkurenkuru 107,905 23,166 4.7
7 Kavango Đông Rundu 115,447 25,576 4.5
8 Vùng Zambezi Katima Mulilo 90,596 14,785 6.1
9 Vùng Erongo Swakopmund 150,809 63,539 2.4
10 Vùng Otjozondjupa Otjiwarongo 143,903 105,460 1.4
11 Vùng Omaheke Gobabis 71,233 84,981 0.8
12 Vùng Khomas Windhoek 342,141 36,964 9.2
13 Vùng Hardap Mariental 79,507 109,781 0.7
14 Vùng ǁKaras Keetmanshoop 77,421 161,514 0.5

Xem thêm

  • Đơn vị bầu cử của Namibia
  • ISO 3166-2:NA

tham khảo

  1. ^ Immanuel, Shinovene (ngày 12 tháng 4 năm 2012). “Caprivi is no more”. The Namibian. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ Namibia at GeoHive Lưu trữ 2012-05-22 tại Wayback Machine
  3. ^ “Namibia's Population by Region”. Election Watch. Institute for Public Policy Research (1): 3. 2013.
  • “Namibia 2001 Population and Housing Census”. National Planning Commission. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Các Vùng của Namibia
Caprivi • Erongo • Hardap • Karas • Khomas • Kunene • Ohangwena • Okavango • Omaheke • Omusati • Oshana • Oshikoto • Otjozondjupa