Samer Awad

Samer Awad
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Samer Awad
Ngày sinh 9 tháng 2, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinh Damascus, Syria
Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Majd
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2011 Al-Majd
2011–2014 Al-Shorta
2014–2015 Al-Majd
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008–2012 Syria 19 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 1 năm 2011
Samer Awad (2021) Türkiyemspor Berlin

Samer Awad (tiếng Ả Rập: سامر عوض‎; sinh ngày 9 tháng 2 năm 1982 ở Damascus, Syria) là một cầu thủ bóng đá Syria-Palestine. Hiện tại anh thi đấu cho Al-Majd, ở Giải bóng đá ngoại hạng Syria, giải đấu cao nhất ở Syria. Anh đá ở vị trí tiền vệ, mang áo số 3 cho Al-Majd và ở Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria anh mang áo số 23.[1]

Gia đình của anh có nguồn gốc từ Al-Zawiya, Safad ở Bắc Palestine.[1]

Sự nghiệp quốc tế

Số lần ra sân trong các giải đấu lớn

Đội bóng Giải đấu Thể loại Số trận Bàn thắng Thành tích đội bóng
Start Sub
 Syria Cúp bóng đá châu Á 2011 ĐTQG 2 1 0 Vòng bảng

Tham khảo

  1. ^ a b “سامر عوض”. kooora.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.

Liên kết ngoài

  • Bản mẫu:Kooora
  • x
  • t
  • s
Đội hình Syria Cúp bóng đá châu Á 2011
  • 1 Balhous (v-c)
  • 2 Abduldaim
  • 3 Diab
  • 4 Al Baour
  • 5 Esmaeel
  • 6 J. Al Hussain
  • 7 A. Al Hussain
  • 8 Dyab
  • 9 Habib
  • 10 Al Khatib (c)
  • 11 Abdullah
  • 12 Al Zeno
  • 13 Sabagh
  • 14 Ayan
  • 15 Al Salih
  • 16 Al Azhar
  • 17 Dakka
  • 18 Al Agha
  • 19 Malki
  • 20 Chanko
  • 21 Sahyouni
  • 22 Al Hafez
  • 23 Awad
  • Huấn luyện viên: Tița
Syria
  • x
  • t
  • s
SC Al-Shorta Damascus – đội hình hiện tại
  • 1 Karkar
  • 2 Marinho
  • 3 Awad
  • 4 Leonardo
  • 5 Hasan
  • 6 Mjarmsh
  • 7 Dyab
  • 8 Ghalioum
  • 9 Rafe (c)
  • 10 Zakour
  • 11 Al Waked
  • 12 Abadi
  • 14 Khadouj
  • 15 Okla
  • 16 Tussi
  • 17 Al Abtah
  • 19 Daas
  • 20 Al Ali
  • 21 Haj Hashim
  • 22 Omaier
  • 23 Al Kador
  • 25 Midani
  • 26 Ousi
  • 27 Abid
  • 28 Asaad
  • 29 Karboutli
  • 30 Habib
  • 32 Tarrab
  • 50 Jafal
  • Huấn luyện viên: Ibrahim