Phân ngành Sống đuôi

Tunicata
Thời điểm hóa thạch: Tầng 3 kỷ Cambri–Nay[1]
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Polycarpa aurata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Tunicata
Lamarck 1816[2][3]
Lớp[2][4]
Danh pháp đồng nghĩa
Urochordata Lankester 1877

Phân ngành Sống đuôi (danh pháp khoa học: Tunicata) là một phân ngành thuộc ngành động vật có dây sống. Phân ngành này từng một thời được gọi là Urochordata. Một số loài sống thành từng cá thể riêng biệt, nhưng đa số tập hợp lại với nhau, nhiều khi thành một tập đoàn, một cá thể được gọi là zooid. Chúng là sinh vật biển ăn lọc. Những hóa thạch cổ nhất của Tunicata được ghi nhận vào thời kỳ đầu kỷ Cambri.

Chú thích

  1. ^ Fedonkin, M. A.; Vickers-Rich, P.; Swalla, B. J.; Trusler, P.; Hall, M. (2012). “A new metazoan from the Vendian of the White Sea, Russia, with possible affinities to the ascidians”. Paleontological Journal. 46: 1. doi:10.1134/S0031030112010042.
  2. ^ a b Sanamyan, Karen (2013). “Tunicata”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Nielsen, C. (2012). “The authorship of higher chordate taxa”. Zoologica Scripta. 41 (4): 435–436. doi:10.1111/j.1463-6409.2012.00536.x.
  4. ^ Tatián, Marcos; Lagger, Cristian; Demarchi, Milagros; Mattoni, Camilo (2011). “Molecular phylogeny endorses the relationship between carnivorous and filter-feeding tunicates (Tunicata, Ascidiacea)”. Zoologica Scripta. 40 (6): 603–612. doi:10.1111/j.1463-6409.2011.00493.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

  • The Tunicate Web Portal Lưu trữ 2013-03-02 tại Wayback Machine
  • Dutch Ascidians: Extensive database of images from around the world
  • Aniseed: A model organism database for ascidians including Ciona intestinalis and Halocynthia roretzi


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s