Olivier Bonnes

Olivier Bonnes
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Olivier Harouna Bonnes
Ngày sinh 7 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Niamey, Niger
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)[1]
Vị trí Tiền vệ phòng ngự[1]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Gwangju FC
Số áo 34
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2011 Nantes B 20 (1)
2009–2011 Nantes 2 (0)
2011–2012 Lille B 5 (0)
2012–2013 Brussels 26 (4)
2014–2015 Vereya 16 (0)
2015 Lokomotiv Plovdiv 15 (0)
2016 Montana 10 (0)
2016– Gwangju FC 43 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011– Niger 13 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:47, 25 tháng 7 năm 2016 (UTC)

Olivier Harouna Bonnes (sinh ngày 7 tháng 2 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Niger thi đấu cho đội bóng Hàn Quốc Gwangju FC, ở vị trí tiền vệ phòng ngự.

Sự nghiệp

Sinh ra ở Niamey, Bonnes từng thi đấu ở Pháp và Bỉ cho Nantes B, Nantes, Lille B và Brussels.[1][2][3]

Ngày 24 tháng 9 năm 2014, Bonnes ký hợp đồng với câu lạc bộ Bulgaria Vereya.[4] Anh cũng thi đấu ở Bulgaria cho Lokomotiv Plovdiv và Montana.[1][2]

Ngày 25 tháng 7 năm 2016, Bonnes ký hợp đồng với câu lạc bộ Hàn Quốc Gwangju FC.[5]

Sự nghiệp quốc tế

Bonnes ra mắt quốc tế cho Niger năm 2011, có 9 lần ra sân trong hai năm 2011 và 2012,[1] trong đó có một lần ở trận đấu tại Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới.[6] Anh thi đấu tại Cúp bóng đá châu Phi 2012.[7][8]

Đời sống cá nhân

Anh cũng mang quốc tịch Pháp.[9]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “Olivier Bonnes”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 25 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ a b Olivier Bonnes tại Soccerway
  3. ^ Olivier Bonnes – Thông số tại LFP.fr (tiếng Pháp)
  4. ^ “ФК Верея привлече национали на Нигер и Бурунди” (bằng tiếng Bulgaria). FC Vereya. 24 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập 24 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ “[K리그]광주, FC낭트 출신 MF 본즈 영입” (bằng tiếng Hàn). NEWSIS. 25 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập 25 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ Olivier Bonnes – Thành tích thi đấu FIFA
  7. ^ “Debutants Niger name Cúp bóng đá châu Phi squad”. BBC Sport. 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập 24 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ “Olivier Bonnes à la CAN” (bằng tiếng Pháp). Lille OSC. 12 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập 24 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ 광주FC, 니제르 국가대표 MF 본즈 영입

Liên kết ngoài

  • Olivier Bonnes – Thông tin tại kleague.com
  • x
  • t
  • s
Gwangju FC – đội hình hiện tại
  • 1 Park Wan-seon
  • 2 Park Yo-han
  • 3 Hong Joon-ho
  • 4 Kim Tae-yoon
  • 5 Jeong Jun-yeon
  • 6 Ahn Young-gyu
  • 7 Gil
  • 8 Lim Min-hyeok
  • 9 Doo Hyeon-seok
  • 10 Na Sang-ho
  • 11 Jeong Yeong-chong
  • 12 Lee Joon-seok
  • 13 Sato
  • 14 Kim Kyeong-yeon
  • 15 Lee In-kyu
  • 16 Ryu Eon-jae
  • 17 Jeong Dong-yun
  • 19 Jang Sung-hyun
  • 20 Lee Han-do
  • 21 Yoon Bo-sang
  • 22 Kim Si-woo
  • 23 Hong Seong-hee
  • 24 Shin Min-kyu
  • 25 Kim Dong-hyun
  • 26 Lee Dong-ha
  • 27 Kim Jeong-hwan
  • 28 Choi Doo-ho
  • 29 Yeo Bong-hun
  • 30 Kim Hye-seong
  • 31 Yoon Pyeong-gook
  • 32 Kim Yoon-soo
  • 33 Jeong Da-hoon
  • 34 Bonnes
  • 36 Lee Min-ki
  • 41 Je Jong-hyun
  • 69 Vujaklija
  • Manager: Park Jin-sub
  • x
  • t
  • s
Đội hình NigerCúp bóng đá châu Phi 2012
  • 1 Rabo
  • 2 Maâzou
  • 3 Lassina
  • 4 Kader
  • 5 Bulus
  • 6 Laouali
  • 7 Idrissa
  • 8 Bonnes
  • 9 Kamilou
  • 10 Talatou
  • 11 A. Issoufou
  • 12 Moussa
  • 13 Chikoto
  • 14 B. Issoufou
  • 15 Mazadou
  • 16 Daouda
  • 17 N'Gounou
  • 18 Dan Kowa
  • 19 Koudize
  • 20 Moutari
  • 21 Ali
  • 22 Doumbia
  • 23 Soumaïla
  • Huấn luyện viên: Harouna Doula
Niger