Nacho Fernández
Nacho khoác áo Đội tuyển Tây Ban Nha vào năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | José Ignacio Fernández Iglesias | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 18 tháng 1, 1990 (34 tuổi) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Madrid, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ / Hậu vệ cánh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Real Madrid | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
1999–2001 | AD Complutense | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2001–2009 | Real Madrid | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2013 | Real Madrid B | 111 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2011– | Real Madrid | 213 | (12) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2005 | U-16 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2007 | U-17 Tây Ban Nha | 11 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | U-19 Tây Ban Nha | 9 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2013 | U-21 Tây Ban Nha | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2013– | Tây Ban Nha | 24 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 6 năm 2023 |
José Ignacio Fernández Iglesias (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với tên gọi Nacho (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈnatso]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha và là đội trưởng của câu lạc bộ La Liga Real Madrid.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Sinh ra tại Madrid, Nacho tham gia đội trẻ của Real Madrid ở tuổi 11. Anh đã có màn ra mắt với đội trẻ của Real Madrid ở mùa giải 2008-2009, chơi hai trận ở Segunda División B và sau đó xuất hiện trong hai mùa giải nữa.
Ngày 23 tháng 4 năm 2011 Nacho tham gia trận đấu đầu tiên cùng đội bóng của anh - tại La Liga - lần đầu tiên, bắt đầu từ vị trí hậu vệ cánh trái trong chiến thắng 3-6 trước Valencia CF, và chơi trong toàn bộ trận đấu. Anh có trận đấu thứ hai cho đội một tuần sau, trong trận thua Real Zaragoza 2-3 tại sân nhà.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Real Madrid | 2010–11 | La Liga | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
2011–12 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2012–13 | 9 | 0 | 3 | 0 | 1[a] | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | ||
2013–14 | 12 | 0 | 4 | 0 | 3[a] | 0 | 0 | 0 | 19 | 0 | ||
2014–15 | 14 | 1 | 2 | 0 | 6[a] | 0 | 0 | 0 | 22 | 1 | ||
2015–16 | 16 | 0 | 1 | 0 | 5[a] | 1 | — | 22 | 1 | |||
2016–17 | 28 | 2 | 5 | 1 | 4[a] | 0 | 2[b] | 0 | 39 | 3 | ||
2017–18 | 27 | 3 | 6 | 0 | 8[a] | 1 | 1[b] | 0 | 42 | 4 | ||
2018–19 | 20 | 0 | 5 | 0 | 5[a] | 0 | 0 | 0 | 30 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 128 | 6 | 27 | 1 | 32 | 2 | 3 | 0 | 190 | 9 |
- ^ a b c d e f g Tất cả là ra sân ở UEFA Champions League
- ^ a b Tất cả là ra sân ở Giải vô địch thế giới các câu lạc bộ
Quốc tế
- Tính đến 18 tháng 6 năm 2023[3]
Đội tuyển | Năm | Số trận | Số bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2013 | 1 | 0 |
2015 | 1 | 0 | |
2016 | 5 | 0 | |
2017 | 7 | 0 | |
2018 | 8 | 1 | |
2023 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 24 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
Tỷ số Tây Ban Nha viết trước.[3]
STT | Ngày | Sân | Trận thứ | Đối thủ | Bàn thắng | Tỷ số | Khuôn khổ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 15 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Fisht Olympic, Sochi, Nga | 18 | Bồ Đào Nha | 3–2 | 3–3 | World Cup 2018 |
Danh hiệu
Real Madrid Castilla[4]
- Segunda División B: 2011–12
Real Madrid[4]
- La Liga: 2011–12, 2016–17, 2019–20, 2021–22, 2023–24[5]
- Copa del Rey: 2013–14, 2022–23
- Supercopa de España: 2012, 2017, 2019–20, 2021–22,[6] 2023–24
- UEFA Champions League: 2013–14, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021–22
- UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022
- FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018[7], 2022
U-17 Tây Ban Nha[4]
- Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu: 2007
- Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới: Á quân 2007
U-21 Tây Ban Nha[4]
Tây Ban Nha
Tham khảo
- ^ “Nacho”. Soccerway. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2014.
- ^ Bản mẫu:ESPN FC
- ^ a b “Nacho”. EU-Football.info. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b c d “Nacho – Trophies”. Soccerway. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Real Madrid crowned champions after Barca's defeat at Girona”. BBC Sport. 4 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Real Madrid 2 Barcelona 0 (5–1 on aggregate): Woeful Barca dismissed as Zinedine Zidane's unstoppable side win Super Cup”. The Daily Telegraph. ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Cristiano Ronaldo free-kick fires Real Madrid to Club World Cup glory”. The Guardian. ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Real Madrid official profile
- BDFutbol profile
- Futbolme profile (tiếng Tây Ban Nha)
- Nacho Fernández tại National-Football-Teams.com
- Nacho – Thành tích thi đấu FIFA
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|