NGC 65
NGC 65 | |
---|---|
NGC 65 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 18h 58m 07s |
Xích vĩ | −22° 52′ 48″ |
Dịch chuyển đỏ | 0,024327 |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 7315 ± 59 |
Khoảng cách | 95,2 ± 00 Mpc (311 ± 0 Mly) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.4 |
Đặc tính | |
Kiểu | S[1] |
Tên gọi khác | |
PGC 1229, MCG-04-02-001 |
NGC 65 (ESO 473-10A / PGC 1229) là một thiên hà trong chòm sao Kình Ngư. Độ lớn biểu kiến của nó là 13,4. Nó nằm ở 18h 58m 7s, −22° 52′ 48″. Nó được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1886 và còn được gọi là PGC 1229.[1][2]
Tham khảo
- ^ a b “NGC 65”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.
- ^ Sky Map, NGC 65
Xem thêm
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 65 tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|