Mijat Gaćinović
Gaćinović trong màu áo Eintracht Frankfurt năm 2019 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mijat Gaćinović | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Novi Sad, CHLB Nam Tư | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | AEK Athens | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 8 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Leotar | |||||||||||||||||||||||
Vojvodina | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2013–2015 | Vojvodina | 50 | (12) | ||||||||||||||||||||
2015–2020 | Eintracht Frankfurt | 117 | (4) | ||||||||||||||||||||
2020–2022 | TSG Hoffenheim | 27 | (0) | ||||||||||||||||||||
2022 | → Panathinaikos (cho mượn) | 13 | (0) | ||||||||||||||||||||
2022– | AEK Athens | 45 | (11) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2011 | U-17 Bosnia và Herzegovina | 3 | (1) | ||||||||||||||||||||
2013–2014 | U-19 Serbia | 11 | (2) | ||||||||||||||||||||
2014–2015 | U-20 Serbia | 10 | (0) | ||||||||||||||||||||
2015–2017 | U-21 Serbia | 12 | (3) | ||||||||||||||||||||
2017– | Serbia | 24 | (2) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18:44, 21 tháng 1 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 10 năm 2023 |
Mijat Gaćinović (tiếng Kirin Serbia: Мијат Гаћиновић, phát âm [mîjaːt ɡatɕǐːnoʋitɕ]; sinh ngày 8 tháng 2 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Serbia thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ AEK Athens tại Greek Super League và đội tuyển quốc gia Serbia.
Tham khảo
- ^ “Ecstasy in Auckland as Serbia make history”. fifa.com. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Mijat Gaćinović tại Soccerway
- Mijat Gaćinović – Thành tích thi đấu FIFA
- Mijat Gaćinović – Thành tích thi đấu tại UEFA
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|