Kumaki Anri

Kumaki Anri
Tên khai sinhKumaki Anri (熊木杏里, Kumaki Anri?)
Sinh27 tháng 1, 1982 (42 tuổi)
Nguyên quánChikuma, Nagano, Nhật Bản
Thể loạiJ-pop
Nghề nghiệpCa sĩ, người viết bài hát
Nhạc cụguitar
Năm hoạt động2002–nay
Hãng đĩaVAP, King, unBORDE

Kumaki Anri (熊木 杏里 (Hùng Mộc Hạnh Lý), Kumaki Anri?, sinh ngày 27 Tháng 1, 1982 ở Chikuma, Nagano) là một ca-nhạc sĩ nhạc pop người Nhật hiện đang ký kết với unBORDE, một bộ phận của Warner Music Group Japan.

Tiểu sử

Kumaki Anri bắt đầu viết các bài hát khi cô 17 tuổi và giành thắng lợi trong buổi thử giọng của một chương trình TV được phát sóng trên Nippon Television năm 2001.[1] Cô được ra mắt với Single "Madoe"(窓絵) được cải biên bởi Ryo Yoshimata (吉俣良?).

Đĩa hát

  1. Madoe (窓絵, Madoe?) (21 Tháng 2, 2002)
  2. Sakazutote (咲かずとて, Sakazutote?) (21 Tháng 8, 2002)
  3. Ima wa Mukashi (今は昔, Ima wa Mukashi?) (21 Tháng 2, 2003)
  4. Watashi wo Tadoru Monogatari (私をたどる物語, Watashi wo Tadoru Monogatari?) (6 Tháng 4, 2005)
  5. Tatakai no Mujun (戦いの矛盾, Tatakai no Mujun?) (25 Tháng 1, 2006)
  6. Ryūsei (流星, Ryūsei?) (24 Tháng 5, 2006)
  7. Atarashii Watashi ni Natte (新しい私になって, Atarashii Watashi ni Natte?) (22 Tháng 11, 2006)
  8. Haru no Kaze (春の風, Haru no Kaze?) (21 Tháng 2, 2007)
  9. Shichigatsu no Tomodachi (七月の友だち, Shichigatsu no Tomodachi?) (25 Tháng 7, 2007)
  10. Harudonari (春隣, Harudonari?) (21 Tháng 5, 2008)
  11. Mouichido (モウイチド, Mouichido?) (24 Tháng 9, 2008)
  12. Koto (こと, Koto?) (22 Tháng 12, 2008)
  13. Ame Ga Sora Kara Hanaretara (雨が空から離れたら, Ame Ga Sora Kara Hanaretara?) (8 Tháng 4, 2009)
  14. Kimi no Namae (君の名前, Kimi no Namae?) (17 Tháng 6, 2009)
  15. Kyo ni Narukara (今日になるから, Kyo ni Narukara?) (18 Tháng 1, 2012)
  16. Love letter 〜Sakura〜 (Love letter 〜桜〜, Love letter 〜Sakura〜?) (7 Tháng 3, 2012)
  1. Sappūkei (殺風景, Sappūkei?) (26 Tháng 3, 2003)
  2. Mu kara Deta Sabi (無から出た錆, Mu kara Deta Sabi?) (23 Tháng 5, 2005)
  3. Kaze no Naka no Kōshin (風の中の行進, Kaze no Naka no Kōshin?) (21 Tháng 9, 2006)
  4. Watashi wa Watashi o Ato ni Shite (私は私をあとにして, Watashi wa Watashi o Ato ni Shite?) (24 Tháng 10, 20 Tháng 07)
  5. Hito Hinata (ひとヒナタ, Hito Hinata?) (5 Tháng 11, 2008)
  6. Hana Yori Hoka Ni (はなよりほかに, Hana Yori Hoka Ni?) (ngày 6 tháng 11 năm 2009)
  7. Hikari No Touri Michi (光の通り道, Hikari No Touri Michi?) (22 Tháng 2, 2012)
  8. Shiroi Ashiato (白い足あと, Shiroi Ashiato?) (12 Tháng 12, 2012)

Album hợp tác

  1. Kaze To Nagi (風と凪, Kaze To Nagi?) (10 Tháng 3, 2010)

Đĩa mở rộng

  1. and...Life (5 Tháng 10, 2011)

Tham khảo

  1. ^ “熊木杏里 2012年の"桜"ソングの決定版!こころの風景をうたうシンガーソングライター熊木杏里が「Love letter 〜桜〜/桜(コブクロ楽曲のカバー)」をリリース!” (bằng tiếng Nhật). MUSIC LOUNGE. ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài