Hạng Trang

Hạng Trang
Tên chữTrang
Thông tin cá nhân
Sinhkhông rõ
Mấtkhông rõ
Giới tínhnam
Quốc tịchTrung Quốc
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Hạng Trang (giản thể: 项庄; phồn thể: 項莊; bính âm: Xiàng Zhuāng, ? - ?), quý tộc nước Sở, tướng lãnh nhà Tây Sở.

Thân thế

Theo dã sử, ông là em họ của Tây Sở bá vương Hạng Vũ, cháu nội của Hạng Yên.

Căn cứ vào Lư Lăng[1] Hạng thị gia phả (廬陵項氏宗譜): An Bình hầu Hạng Thừa (項承) của nước Sở có con trưởng là Sở Dương hầu Hạng Yên. Yên có bảy con trai:

  1. Hạng Vinh (項榮; Đào Khê Hạng thị gia phả chép là Hạng Siêu 項超) sinh hai con trai: Hạng Tịch (tự Vũ), Hạng Cơ (tự Trang).
  2. Hạng Lương (項梁), lấy Hàn thị, sinh hai con trai Hạng Giản (項簡).
  3. Hạng Nhạc (項樂), lấy Bào thị, sinh Hạng Tha.
  4. Hạng Quyền (項權), lấy Trần thị, sinh hai con trai.
  5. Hạng Trụ (項柱), lấy Khang thị, sinh hai con trai: Hạng Lai (項萊) và Hạng Anh (項英).
  6. Hạng Tiếp (項楫), lấy Chung thị, sinh hai con trai: Hạng Nguyên (項元) và Hạng Đoái (項兌).
  7. Hạng Bách hay Hạng Bá (項柏; có chỗ chép là Hạng Triền 項纏), lấy Hứa thị, sanh hai con trai: Hạng Đông (項東) và Hạng Bản (項本).

Theo tài liệu này, ông có tên húy Cơ (箕), tự Trang (莊), là em ruột của Hạng Vũ, lấy Hồ thị, sanh hai con trai: Hạng Minh và Hạng Hân. Sau khi tiến vào Quan Trung, Hạng Trang được phong Đông Giao vương.

Múa kiếm Hồng Môn

Ghi chép về Hạng Trang chỉ có vài dòng ngắn ngủi trong Sử ký - Hạng Vũ bản kỷ, liên quan đến sự kiện Hồng Môn yến: năm 206 TCN, Lỗ công Hạng Vũ bày tiệc ở Hồng Môn (ở phía ngoài đàn Giao của Hàm Dương [2]), mời Bái công Lưu Bang đến dự, mục đích là giết chết Lưu Bang. Nhưng sau khi nghe Lưu Bang giãi bày, Hạng Vũ muốn từ bỏ ý định. Mưu thần của họ Hạng là Phạm Tăng không cam tâm, sai Hạng Trang vờ múa kiếm giúp vui, tìm cơ hội giết chết Lưu Bang. Nhưng vì Hạng Bá ngăn trở, nên không thành công.

Đây là sự tích "Hạng Trang vũ kiếm, ý tại Bái công".

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Nay là phía nam huyện Cát An, thành phố Cát An, Giang Tây
  2. ^ Nay là thôn Hồng Môn Bảo, trấn Tân Phong, khu Lâm Đồng, thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây
  • x
  • t
  • s
Nhân vật Tần mạt, Hán-Sở
Nhà Tần
Tần Nhị Thế • Tần Tử Anh • Triệu Cao • Doanh Phù Tô • Lý Tư • Mông Điềm • Mông Nghị • Diêm Lạc • Chương Hàm • Vương Ly • Thuần Vu Việt • Tư Mã Hân • Đổng Ế • Chương Bình • Tô Giác • Lý Lương • Ân Thông • Chu Thanh Thần • Phục Thắng • Lư Ngao • Từ Phúc • Lý Tất
Trương Sở
Trần Thắng • Ngô Quảng • Tần Gia • Chu Văn • Lã Thần • Lã Thanh • Điền Tang • Đặng Tông • Chu Thị • Cát Anh • Cảnh Câu • Tương Cương • Vũ Thần • Thiệu Bình • Thái Tứ
Nước Sở
Sở Nghĩa Đế • Hạng Lương • Hạng Vũ • Tống Nghĩa • Phạm Tăng • Hạng Bá • Hạng Trang • Anh Bố • Quý Bố • Chung Ly Muội • Ngu Cơ • Long Thư • Đinh Cố • Cung Ngao • Cung Úy • Bồ tướng quân • Hoàn Sở • Chương Hàm • Tư Mã Hân • Đổng Ế • Tào Cữu • Lã Thanh • Lã Thần • Trần Anh • Ngô Nhuế • Trần Bình • Chu Lan • Tiết Công • Đào Xá • Tôn Xích
Nước Hán
Lưu Bang • Lã hậu • Hàn Tín • Tiêu Hà • Trương Lương • Phàn Khoái • Tào Tham • Lã Trạch • Lã Thích Chi • Bành Việt • Chu Bột • Trần Bình • Kỷ Tín • Kỷ Thành • Hạ Hầu Anh • Lư Quán • Vương Lăng • Ung Xỉ • Tào Vô Thương • Thẩm Tự Cơ • Quán Anh • Loan Bố • Trần Hi • Lục Giả • Nhâm Ngao • Tương • Lâu Kính • Phó Khoan • Tư Mã Ngang • Hạng Bá • Bạc phu nhân • Phàn Khoái • Lưu Giả • Lịch sinh • Ngô Nhuế • Ngô Thần • Anh Bố
Nước Triệu
Triệu Yết • Trương Nhĩ • Trương Ngao • Trần Dư • Điền Thúc • Tư Mã Ngang • Lý Tả Xa • Thân Dương • Vũ Thần • Lý Lương • Hàn Quảng • Triệu Tương Dạ • Quán Cao • Mạnh Thư
Nước Tề
Nước Yên
Nước Hàn
Hàn Thành • Hàn Tín • Trương Lương • Trịnh Xương
Nước Ngụy
Ngụy Cữu • Ngụy Báo • Phó Khoan • Bạc phu nhân • Ung Xỉ • Thái Dần
Chư hầu khác
Thân Dương • Trâu Dao • Trâu Vô Chư
In đậm: Quân chủ
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s