Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017
Ngày28 tháng 5 – 11 tháng 6
Lần thứ116
Thể loạiGrand Slam tournament (ITF)
Bốc thăm128 Đơn / 64 Đôi / 32 Hỗn hợp
Tiền thưởng36.000.000 EUR
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
Latvia Jeļena Ostapenko
Đôi nam
Hoa Kỳ Ryan Harrison / New Zealand Michael Venus
Đôi nữ
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Cộng hòa Séc Lucie Šafářová
Đôi nam nữ
Canada Gabriela Dabrowski / Ấn Độ Rohan Bopanna
Đơn nam trẻ
Úc Alexei Popyrin
Đơn nữ trẻ
Hoa Kỳ Whitney Osuigwe
Đôi nam trẻ
Tây Ban Nha Nicola Kuhn / Hungary Zsombor Piros
Đôi nữ trẻ
Canada Bianca Andreescu / Canada Carson Branstine
Đôi huyền thoại dưới 45
Pháp Sébastien Grosjean / Pháp Michaël Llodra
Đôi nữ huyền thoại
Hoa Kỳ Tracy Austin / Bỉ Kim Clijsters
Đôi huyền thoại trên 45
Pháp Mansour Bahrami / Pháp Fabrice Santoro
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Đơn nữ xe lăn
Nhật Bản Yui Kamiji
Đôi nam xe lăn
Pháp Stéphane Houdet / Pháp Nicolas Peifer
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Marjolein Buis / Nhật Bản Yui Kamiji
← 2016 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2018 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 là giải đấu quần vợt được chơi ở sân đất nện ngoài trời. Nó sẽ là lần thứ 121 tổ chức Pháp Mở rộng và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm. Nó được diễn ra tại sân vận động Stade Roland Garros từ ngày 28 tháng 5 đến ngày 11 tháng 6 và bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Novak Djokovic là đương kim vô địch tại nội dung đơn nam, và Garbiñe Muguruza là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.

Giải đấu

Sân Philippe Chatrier nơi điễn ra trận chung kết Pháp Mở rộng.

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 sẽ là lằn thứ 116 tổ chức Pháp Mở rộng và tổ chức tại Stade Roland Garros ở Paris.

Giải đấu là 1 sự kiện tổ chức bởi International Tennis Federation (ITF) và là 1 phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2017 và WTA Tour 2017 thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ.[1]

Giải bao gồm nội dung đơn và đôi cho cả nam và nữ dưới 18 tuổi, giải đơn và đôi ở nội dung dành cho người khuyết tật. Giải đấu diễn ra trên mặt sân đất nện, được tổ chức trên tổng cộng 22 sân, bao gồm 3 sân chính là Court Philippe Chatrier, Court Suzanne Lenglen và Court 1.[1][2]

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là thống kê điểm xếp hạng cho mỗi hạng mục.

Dành cho các vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Dành cho các vận động viên khuyết tật

Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết/thứ 3 Tứ Kết/thứ 4
Đơn 800 500 375 100
Đôi 800 500 100
Khuyết tật đơn 800 500 100
Khuyết tật đôi 800 100

Dành cho các vận động viên là trẻ

Hạng mục Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết 1/16 1/32 Q Q3
Đơn nam trẻ 375 270 180 120 75 30 25 20
Đơn nữ trẻ
Boys' Doubles 270 180 120 75 45
Đôi nữ trẻ

Tiền thưởng

Số tiền tổng cộng cho năm 2017 sẽ được xác nhận. Những người chiến thắng trong danh hiệu đơn nam và nữ được nhận 2.000.000 EUR, tăng 200.000 EUR so với năm 2016.

Sự kiện Vô địch Chung kết Bán Kết Tứ kết 1/16 1/32 1/64 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn 2.000.000 EUR 1.000.000 EUR 500.000 EUR 294.000 EUR 173.000 EUR 102.000 EUR 60.000 EUR 30.000 EUR 14.000 EUR 7.000 EUR 3.500 EUR
Đôi * 500.000 EUR 250.000 EUR 125.000 EUR 68.000 EUR 37.000 EUR 19.000 EUR 9.500 EUR
Đôi hỗn hợp * 116.000 EUR 58.000 EUR 28.500 EUR 16.000 EUR 8.500 EUR 4.250 EUR
Đơn xe lăn 35.000 EUR 17.500 EUR 8.500 EUR 4.500 EUR
Đôi xe lăn * 10.000 EUR 5.000 EUR 3.000 EUR

* mỗi đội

Tóm tắt

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nam
Vô địch Á Quân
Tây Ban Nha Rafael Nadal Thụy Sĩ Stan Wawrinka
Thua Bán kết
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1] Áo Dominic Thiem [6]
Thua Tứ kết
Nhật Bản Kei Nishikori [8] Croatia Marin Čilić [7] Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [20] Serbia Novak Djokovic [2]
Thua vòng bốn
Nga Karen Khachanov Tây Ban Nha Fernando Verdasco Pháp Gaël Monfils [15] Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson
Canada Milos Raonic [5] Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [17] Argentina Horacio Zeballos Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas [19]
Thua vòng ba
Argentina Juan Martín Del Potro [29] Hoa Kỳ John Isner [21] Uruguay Pablo Cuevas [22] Hàn Quốc Chung Hyeon
Ý Fabio Fognini [28] Pháp Richard Gasquet [24] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Guillermo García López Bulgaria Grigor Dimitrov [11] Cộng hòa Séc Jiří Veselý Gruzia Nikoloz Basilashvili
Hoa Kỳ Steve Johnson [25] Bỉ David Goffin [10] Pháp Lucas Pouille [16] Argentina Diego Schwartzman
Thua vòng hai
Slovakia Martin Kližan Tây Ban Nha Nicolás Almagro Ý Paolo Lorenzi Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [13]
Pháp Pierre-Hugues Herbert Argentina Nicolás Kicker Uzbekistan Denis Istomin Pháp Jérémy Chardy
Ukraina Alexandr Dolgopolov Ý Andreas Seppi Cộng hòa Dominica Víctor Estrella Burgos Brasil Thiago Monteiro
Argentina Renzo Olivo Úc Nick Kyrgios [18] Tây Ban Nha David Ferrer [30] Nga Konstantin Kravchuk
Brasil Rogério Dutra Silva Argentina Marco Trungelliti (Q) Nhật Bản Taro Daniel (Q) Tây Ban Nha Tommy Robredo (PR)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aljaž Bedene Kazakhstan Mikhail Kukushkin Serbia Viktor Troicki Hà Lan Robin Haase
Ý Simone Bolelli (Q) Croatia Borna Ćorić Croatia Ivo Karlović [23] Ukraina Sergiy Stakhovsky (Q)
Brasil Thomaz Bellucci Pháp Benjamin Bonzi (WC) Ý Stefano Napolitano (Q) Bồ Đào Nha João Sousa
Thua vòng một
Nga Andrey Kuznetsov Pháp Laurent Lokoli (WC) Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis Argentina Guido Pella (Q)
Úc Jordan Thompson Litva Ričardas Berankis (PR) Chile Nicolás Jarry (Q) Đức Jan-Lennard Struff
Đức Alexander Zverev [9] Hoa Kỳ Jared Donaldson Bosna và Hercegovina Damir Džumhur Pháp Maxime Hamou (Q)
Hoa Kỳ Sam Querrey [27] Hoa Kỳ Ernesto Escobedo Moldova Radu Albot Úc Thanasi Kokkinakis (PR)
Slovakia Jozef Kovalík (Q) Argentina Carlos Berlocq Colombia Santiago Giraldo (Q) Hoa Kỳ Frances Tiafoe
Bỉ Arthur De Greef (Q) Nga Teymuraz Gabashvili (Q) Pháp Alexandre Müller (WC) Đức Dustin Brown
Pháp Jo-Wilfried Tsonga [12] Bồ Đào Nha Gastão Elias Tunisia Malek Jaziri Đức Philipp Kohlschreiber
Hoa Kỳ Donald Young Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo (Q) Argentina Federico Delbonis Latvia Ernests Gulbis (PR)
Bỉ Steve Darcis Nga Mikhail Youzhny Pháp Quentin Halys (WC) Luxembourg Gilles Müller [26]
Đức Florian Mayer Ba Lan Jerzy Janowicz (PR) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans Pháp Stéphane Robert
Hoa Kỳ Jack Sock [14] Hoa Kỳ Ryan Harrison Hoa Kỳ Tennys Sandgren (WC) Úc John Millman (PR)
Pháp Gilles Simon [31] Nga Evgeny Donskoy Úc Alex De Minaur (WC) Pháp Benoît Paire
Úc Bernard Tomic Pháp Nicolas Mahut Pháp Mathias Bourgue (WC) Nhật Bản Yūichi Sugita
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Q) Pháp Adrian Mannarino Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun Pháp Paul-Henri Mathieu (Q)
Pháp Julien Benneteau (WC) Serbia Dušan Lajović Nga Daniil Medvedev România Marius Copil (Q)
Đức Mischa Zverev [32] Nga Andrey Rublev (LL) Serbia Janko Tipsarević Tây Ban Nha Marcel Granollers
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nữ
Vô địch Á Quân
Latvia Jeļena Ostapenko România Simona Halep [3]
Thua Bán kết
Thụy Sĩ Timea Bacsinszky [30] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]
Thua Tứ kết
Đan Mạch Caroline Wozniacki [11] Pháp Kristina Mladenovic [13] Ukraina Elina Svitolina [5] Pháp Caroline Garcia [28]
Thua vòng bốn
Úc Samantha Stosur [23] Nga Svetlana Kuznetsova [8] Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [4] Hoa Kỳ Venus Williams [10]
Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [21] Croatia Petra Martić (Q) Pháp Alizé Cornet Paraguay Verónica Cepede Royg
Thua vòng ba
Ukraina Lesia Tsurenko Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands (Q) Trung Quốc Zhang Shuai [32]
Kazakhstan Yulia Putintseva [27] Hoa Kỳ Shelby Rogers Bỉ Elise Mertens Tunisia Ons Jabeur (LL)
Ba Lan Magda Linette Latvia Anastasija Sevastova [17] Nga Elena Vesnina [14] Nga Daria Kasatkina [26]
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei Ba Lan Agnieszka Radwańska [9] Colombia Mariana Duque Mariño Đức Carina Witthöft
Thua vòng hai
Nga Ekaterina Makarova Puerto Rico Monica Puig Bỉ Kirsten Flipkens Cộng hòa Séc Petra Kvitová [15]
Canada Françoise Abanda (Q) Hà Lan Kiki Bertens [18] Belarus Aliaksandra Sasnovich Pháp Océane Dodin
Estonia Anett Kontaveit Thụy Điển Johanna Larsson Thổ Nhĩ Kỳ Çağla Büyükakçay Ý Sara Errani (Q)
Nhật Bản Kurumi Nara Hà Lan Richèl Hogenkamp (Q) Hoa Kỳ Madison Brengle Slovakia Dominika Cibulková [6]
Bulgaria Tsvetana Pironkova Croatia Ana Konjuh [29] Canada Eugenie Bouchard Hoa Kỳ Madison Keys [12]
Hoa Kỳ Varvara Lepchenko România Sorana Cîrstea Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová (Q) Đức Tatjana Maria
Hoa Kỳ Taylor Townsend Pháp Chloé Paquet (WC) Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [20] Bỉ Alison Van Uytvanck (Q)
Nga Anastasia Pavlyuchenkova [16] Slovakia Magdaléna Rybáriková (PR) Pháp Pauline Parmentier Nga Ekaterina Alexandrova
Thua vòng một
Đức Angelique Kerber [1] Ukraina Kateryna Kozlova (Q) Hoa Kỳ Louisa Chirico Ý Roberta Vinci [31]
Slovakia Kristína Kučová Luxembourg Mandy Minella Nga Evgeniya Rodina Hoa Kỳ Julia Boserup
Úc Jaimee Fourlis (WC) Pháp Tessah Andrianjafitrimo (WC) Hà Lan Quirine Lemoine (Q) Úc Ajla Tomljanović (PR)
Croatia Donna Vekić Thụy Sĩ Viktorija Golubic Ý Camila Giorgi Hoa Kỳ Christina McHale
Ý Francesca Schiavone România Monica Niculescu Nga Natalia Vikhlyantseva Pháp Myrtille Georges (WC)
Croatia Mirjana Lučić-Baroni [22] New Zealand Marina Erakovic Nhật Bản Misaki Doi Hoa Kỳ Jennifer Brady
Trung Quốc Wang Qiang Hoa Kỳ Amanda Anisimova (WC) Serbia Jelena Janković Úc Daria Gavrilova [24]
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo Đức Julia Görges România Ana Bogdan (Q) Tây Ban Nha Lara Arruabarrena
Kazakhstan Yaroslava Shvedova Đức Mona Barthel Pháp Alizé Lim (WC) Montenegro Danka Kovinić
Đức Annika Beck Nhật Bản Risa Ozaki Ukraina Kateryna Bondarenko Úc Ashleigh Barty
Brasil Beatriz Haddad Maia (Q) Đức Andrea Petkovic Trung Quốc Peng Shuai Hy Lạp Maria Sakkari
Bỉ Yanina Wickmayer Pháp Amandine Hesse (WC) Trung Quốc Duan Yingying Slovakia Jana Čepelová
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [7] Nhật Bản Miyu Kato (Q) Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková Nhật Bản Nao Hibino
Hoa Kỳ Alison Riske Hungary Tímea Babos Nhật Bản Naomi Osaka Pháp Fiona Ferro (WC)
România Patricia Maria Țig Cộng hòa Séc Lucie Šafářová România Irina-Camelia Begu Hoa Kỳ Coco Vandeweghe [19]
Hoa Kỳ Lauren Davis [25] Nga Irina Khromacheva Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Trung Quốc Zheng Saisai

Thống kê theo ngày

Ngày 1 (28 tháng 5)

Trận đấu ở sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân trung tâm)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tý số
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [15] Hoa Kỳ Julia Boserup 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Nga Ekaterina Makarova Đức Angelique Kerber [1] 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov [11] Pháp Stéphane Robert 6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam Pháp Lucas Pouille [16] Pháp Julien Benneteau [WC] 7–6(8–6), 3–6, 4–6, 6–3, 6–4
Trận đấu trên sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tý số
Vòng 1 đơn nam Argentina Horacio Zeballos Pháp Adrian Mannarino 7–5, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Nga Svetlana Kuznetsova [8] Hoa Kỳ Christina McHale 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam Áo Dominic Thiem [6] Úc Bernard Tomic 6–4, 6–0, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams [10] Trung Quốc Wang Qiang 6–4, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nữ Slovakia Dominika Cibulková [6] Tây Ban Nha Lara Arruabarrena 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tý số
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Guillermo García López Luxembourg Gilles Müller [26] 7–6(7–4), 6–7(2–7), 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam Argentina Marco Trungelliti [Q] Pháp Quentin Halys [WC] 3–6, 6–7(4–7), 7–6(7–2), 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Pháp Océane Dodin Ý Camila Giorgi 6–3, 6–2

Đơn nam

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau
thi đấu
Kết quả
1 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 10.370 1.200 720 9.890 Bán kết, thua Thụy Sĩ Stan Wawrinka [3]
2 2 Serbia Novak Djokovic 7.445 2.000 360 5.805 Tứ kết, thua Áo Dominic Thiem [6]
3 3 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 5.695 720 720 5.695 Bán kết, đánh bại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1]
4 4 Tây Ban Nha Rafael Nadal 5.375 90 720 5.965 Bán kết, đánh bại Áo Dominic Thiem [6]
5 6 Canada Milos Raonic 4.450 180 180 4.450 Vòng 4, thua Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [20]
6 7 Áo Dominic Thiem 4.145 720+250 720+90 3.985 Bán kết, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [4]
7 8 Croatia Marin Čilić 3.765 10 360 4.115 Tứ kết, thua Thụy Sĩ Stan Wawrinka [3]
8 9 Nhật Bản Kei Nishikori 3.650 180 360 3.830 Tứ kết, thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1]
9 10 Đức Alexander Zverev 3.150 90 10 3.070 Vòng 1, thua Tây Ban Nha Fernando Verdasco
10 12 Bỉ David Goffin 3.055 360 90 2.785 Vòng 3, bỏ cuộc trước Argentina Horacio Zeballos
11 13 Bulgaria Grigor Dimitrov 2.900 10 90 2.980 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [20]
12 11 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 3.120 90 10 3.040 Vòng 1, thua Argentina Renzo Olivo
13 14 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2.885 360 45 2.570 Vòng 2, thua Nga Karen Khachanov
14 15 Hoa Kỳ Jack Sock 2.415 90 10 2.335 Vòng 1, thua Cộng hòa Séc Jiří Veselý
15 16 Pháp Gaël Monfils 2.365 0 180 2.545 Vòng 4, thua Thụy Sĩ Stan Wawrinka [3]
16 17 Pháp Lucas Pouille 2.320 45 90 2.365 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas [19]
17 18 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2.155 180 180 2.155 Vòng 4, thua Tây Ban Nha Rafael Nadal [4]
18 19 Úc Nick Kyrgios 2.155 90 45 2.110 Vòng 2, thua Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson
19 20 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 2.065 360 180 1.885 Vòng 4, thua Serbia Novak Djokovic [2]
20 21 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2.045 45 360 2.360 Tứ kết, bỏ cuộc trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [4]
21 22 Hoa Kỳ John Isner 2.020 180 90 1.930 Vòng 3, thua Nga Karen Khachanov
22 23 Uruguay Pablo Cuevas 1.865 90 90 1.865 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Fernando Verdasco
23 24 Croatia Ivo Karlović 1.820 90+90 45+45 1.730 Vòng 2, thua Argentina Horacio Zeballos
24 25 Pháp Richard Gasquet 1.605 360 90 1.335 Vòng 3, retired against Pháp Gaël Monfils [15]
25 26 Hoa Kỳ Steve Johnson 1.565 10 90 1.645 Vòng 3, thua Áo Dominic Thiem [6]
26 27 Luxembourg Gilles Müller 1.530 10+150 10+45 1.425 Vòng 1, thua Tây Ban Nha Guillermo García López
27 28 Hoa Kỳ Sam Querrey 1.495 10+90 10+20 1.425 Vòng 1, thua Hàn Quốc Chung Hyeon
28 29 Ý Fabio Fognini 1.350 10 90 1.430 Vòng 3, thua Thụy Sĩ Stan Wawrinka [3]
29 30 Argentina Juan Martín del Potro 1.325 0+90 90+0 1.325 Vòng 3, thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1]
30 33 Tây Ban Nha David Ferrer 1.185 180+45 45+0 1.005 Vòng 2, thua Tây Ban Nha Feliciano López
31 32 Pháp Gilles Simon 1.200 90+45 10+20 1.095 Vòng 1, thua Gruzia Nikoloz Basilashvili
32 31 Đức Mischa Zverev 1.311 (20) 10 1.301 Vòng 1, thua Ý Stefano Napolitano [Q]

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Lý do rút lui
5 Thụy Sĩ Roger Federer 5.035 0 0 5.035 Thay đổi kế hoạch

Đơn nữ

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm trước thi đấu Kết quả
1 1 Đức Angelique Kerber 7.035 10 10 7.035 Vòng 1, thua Nga Ekaterina Makarova
2 3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6.100 10+280 780+100 6.690 Bán kết, thua România Simona Halep [3]
3 4 România Simona Halep 5.790 240 1.300 6.850 Á quân, thua Latvia Jeļena Ostapenko
4 5 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4.636 2.000 240 2.876 Vòng 4, thua Pháp Kristina Mladenovic [13]
5 6 Ukraina Elina Svitolina 4.575 240 430 4.765 Tứ kết, thua România Simona Halep [3]
6 7 Slovakia Dominika Cibulková 4.480 130 70 4.420 Vòng 2, thua Tunisia Ons Jabeur [LL]
7 8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 4.330 10 10 4.330 Vòng 1, thua Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
8 9 Nga Svetlana Kuznetsova 4.310 240 240 4.310 Vòng 4, thua Đan Mạch Caroline Wozniacki [11]
9 10 Ba Lan Agnieszka Radwańska 4.095 240 130 3.985 Vòng 3, thua Pháp Alizé Cornet
10 11 Hoa Kỳ Venus Williams 3.941 240 240 3.941 Vòng 4, thua Thụy Sĩ Timea Bacsinszky [30]
11 12 Đan Mạch Caroline Wozniacki 3.915 0 430 4.345 Tứ kết, thua Latvia Jeļena Ostapenko
12 13 Hoa Kỳ Madison Keys 3.163 240 70 2.993 Vòng 2, thua Croatia Petra Martić [Q]
13 14 Pháp Kristina Mladenovic 2.915 130+180 430+60 3.095 Tứ kết, thua Thụy Sĩ Timea Bacsinszky [30]
14 15 Nga Elena Vesnina 2.816 70 130 2.876 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [21]
15 16 Cộng hòa Séc Petra Kvitová[3] 2.780 130 70 2.720 Vòng 2, thua Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [Q]
16 17 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 2.640 130 70 2.580 Vòng 2, thua Paraguay Verónica Cepede Royg
17 19 Latvia Anastasija Sevastova 2.165 70 130 2.225 Vòng 3, thua Croatia Petra Martić [Q]
18 18 Hà Lan Kiki Bertens 2.395 780 70 1.685 Vòng 2, thua Hoa Kỳ Catherine Bellis
19 20 Hoa Kỳ Coco Vandeweghe 2.082 70+280 10+1 1.743 Vòng 1, thua Slovakia Magdaléna Rybáriková [PR]
20 21 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 2.050 130 70 1.990 Vòng 2, thua Pháp Alizé Cornet
21 23 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1.800 240 240 1.800 Vòng 4, thua România Simona Halep [3]
22 25 Croatia Mirjana Lučić-Baroni 1.746 70 10 1.686 Vòng 1, thua Thổ Nhĩ Kỳ Çağla Büyükakçay
23 22 Úc Samantha Stosur 1.945 780 240 1.405 Vòng 4, thua Latvia Jeļena Ostapenko
24 24 Úc Daria Gavrilova 1.755 10 10 1.755 Vòng 1, thua Bỉ Elise Mertens
25 26 Hoa Kỳ Lauren Davis 1.611 10 10 1.611 Vòng 1, thua Đức Carina Witthöft
26 28 Nga Daria Kasatkina 1.580 130 130 1.580 Vòng 3, thua România Simona Halep [3]
27 29 Kazakhstan Yulia Putintseva 1.550 430 130 1.250 Vòng 3, thua Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [4]
28 27 Pháp Caroline Garcia 1.595 70 430 1.955 Tứ kết, thua Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2]
29 30 Croatia Ana Konjuh 1.527 70+57 70+20 1.490 Vòng 2, thua Ba Lan Magda Linette
30 31 Thụy Sĩ Timea Bacsinszky 1.523 430 780 1.873 Bán kết, thua Latvia Jeļena Ostapenko
31 33 Ý Roberta Vinci 1.490 10 10 1.490 Vòng 1, thua Puerto Rico Monica Puig
32 34 Trung Quốc Zhang Shuai 1.490 70 130 1.550 Vòng 3, thua Nga Svetlana Kuznetsova [8]

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau thi đấu Lý do rút lui
2 Hoa Kỳ Serena Williams 6.110 1.300 0 4.810 Có thai[4]
32 Đức Laura Siegemund 1.510 10 0 1.500 Đứt dây chằng đầu gối[5]

Hạt giống đôi

Đôi nam

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Phần Lan Henri Kontinen Úc John Peers 3 1
Pháp Pierre-Hugues Herbert Pháp Nicolas Mahut 8 2
Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ Mike Bryan 12 3
Ba Lan Łukasz Kubot Brasil Marcelo Melo 14 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Brasil Bruno Soares 17 5
Tây Ban Nha Feliciano López Tây Ban Nha Marc López 26 6
Croatia Ivan Dodig Tây Ban Nha Marcel Granollers 27 7
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Hoa Kỳ Rajeev Ram 28 8
Ấn Độ Rohan Bopanna Uruguay Pablo Cuevas 45 9
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta Tây Ban Nha Guillermo García López 46 10
Hà Lan Jean-Julien Rojer România Horia Tecău 47 11
Ba Lan Marcin Matkowski Pháp Édouard Roger-Vasselin 49 12
România Florin Mergea Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi 52 13
Pháp Fabrice Martin Canada Daniel Nestor 53 14
Áo Oliver Marach Croatia Mate Pavić 66 15
Colombia Juan Sebastián Cabal Colombia Robert Farah 72 16
  • 1 Bảng xếp hạng là vào ngày 22 tháng 5 năm 2017.

Đôi nữ

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands Cộng hòa Séc Lucie Šafářová 3 1
Nga Ekaterina Makarova Nga Elena Vesnina 6 2
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên Thụy Sĩ Martina Hingis 15 3
Ấn Độ Sania Mirza Kazakhstan Yaroslava Shvedova 22 4
Hungary Tímea Babos Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková 22 5
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 32 6
Đức Julia Görges Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 37 7
Hoa Kỳ Abigail Spears Slovenia Katarina Srebotnik 39 8
Canada Gabriela Dabrowski Trung Quốc Xu Yifan 43 9
Hoa Kỳ Raquel Atawo Latvia Jeļena Ostapenko 53 10
Đức Anna-Lena Grönefeld Cộng hòa Séc Květa Peschke 54 11
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Hạo Tình Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 56 12
Hà Lan Kiki Bertens Thụy Điển Johanna Larsson 58 13
Nga Svetlana Kuznetsova Pháp Kristina Mladenovic 63 14
Slovenia Andreja Klepač Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez 64 15
Hoa Kỳ Christina McHale România Monica Niculescu 65 16
Croatia Darija Jurak Úc Anastasia Rodionova 70 17
Nhật Bản Eri Hozumi Nhật Bản Miyu Kato 75 18
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 22 tháng 5 năm 2017.


Đôi hỗn hợp

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên Úc John Peers 11 1
Ấn Độ Sania Mirza Croatia Ivan Dodig 19 2
Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková Pháp Édouard Roger-Vasselin 27 3
Slovenia Katarina Srebotnik Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen 34 4
Kazakhstan Yaroslava Shvedova Áo Alexander Peya 39 5
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Hạo Tình Hà Lan Jean-Julien Rojer 42 6
Canada Gabriela Dabrowski Ấn Độ Rohan Bopanna 42 7
Latvia Jeļena Ostapenko Brasil Bruno Soares 43 8
  • *1 Bảng xếp hạng là vào ngày 22 tháng 5 năm 2017.

Đặc cách vào vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua wild card dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

  • Pháp Grégoire Barrère / Pháp Albano Olivetti
  • Pháp Mathias Bourgue / Pháp Paul-Henri Mathieu
  • Pháp Kenny de Schepper / Pháp Vincent Millot
  • Pháp Jonathan Eysseric / Pháp Tristan Lamasine
  • Pháp Quentin Halys / Pháp Adrian Mannarino
  • Pháp Grégoire Jacq / Pháp Hugo Nys
  • Pháp Constant Lestienne / Pháp Corentin Moutet

Đôi nữ

  • Pháp Audrey Albié / Pháp Harmony Tan
  • Pháp Tessah Andrianjafitrimo / Pháp Amandine Hesse
  • Pháp Manon Arcangioli / Pháp Alizé Lim
  • Pháp Fiona Ferro / Pháp Margot Yerolymos
  • Pháp Myrtille Georges / Pháp Chloé Paquet
  • Pháp Giulia Morlet / Pháp Diane Parry
  • Pháp Marine Partaud / Pháp Virginie Razzano

Đôi hỗn hợp

  • Pháp Alizé Cornet / Pháp Jonathan Eysseric
  • Pháp Myrtille Georges / Pháp Geoffrey Blancaneaux
  • Úc Jessica Moore / Úc Matt Reid
  • Pháp Chloé Paquet / Pháp Benoît Paire
  • Pháp Pauline Parmentier / Pháp Mathias Bourgue
  • Pháp Virginie Razzano / Pháp Vincent Millot

Vòng loại

Đơn nam

Vượt qua vòng loại đơn nam

  1. România Marius Copil
  2. Bỉ Arthur De Greef
  3. Chile Nicolás Jarry
  4. Nhật Bản Taro Daniel
  5. Slovakia Jozef Kovalík
  6. Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
  7. Pháp Maxime Hamou
  8. Ý Simone Bolelli
  9. Colombia Santiago Giraldo
  10. Argentina Marco Trungelliti
  11. Nga Teymuraz Gabashvili
  12. Ukraina Sergiy Stakhovsky
  13. Argentina Guido Pella
  14. Ý Stefano Napolitano
  15. Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo
  16. Pháp Paul-Henri Mathieu

Thua cuộc may măn

  1. Nga Andrey Rublev

Đơn nữ

Women's Singles Qualifiers

  1. Ý Sara Errani
  2. Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
  3. Brasil Beatriz Haddad Maia
  4. Hà Lan Richèl Hogenkamp
  5. România Ana Bogdan
  6. Hà Lan Quirine Lemoine
  7. Canada Françoise Abanda
  8. Croatia Petra Martić
  9. Bỉ Alison van Uytvanck
  10. Nhật Bản Miyu Kato
  11. Ukraina Kateryna Kozlova
  12. Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands

Thua cuộc may mắn

  1. Tunisia Ons Jabeur

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

  • Hoa Kỳ Ryan Harrison / New Zealand Michael Venus đánh bại México Santiago González / Hoa Kỳ Donald Young, 7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–3

Đôi nữ

  • Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Cộng hòa Séc Lucie Šafářová đánh bại Úc Ashleigh Barty / Úc Casey Dellacqua, 6–2, 6–1

Đôi hỗn hợp

  • Canada Gabriela Dabrowski / Ấn Độ Rohan Bopanna đánh bại Đức Anna-Lena Grönefeld / Colombia Robert Farah, 2–6, 6–2, [12–10]

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

Đôi nam trẻ

  • Tây Ban Nha Nicola Kuhn / Hungary Zsombor Piros đánh bại Hoa Kỳ Vasil Kirkov / Hoa Kỳ Danny Thomas, 6–4, 6–4

Đôi nữ trẻ

Sự kiện xe lăn

Đơn nam xe lăn

  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett đánh bại Argentina Gustavo Fernández, 0–6, 7–6(11–9), 6–2

Đơn nữ xe lăn

  • Nhật Bản Yui Kamiji def. Đức Sabine Ellerbrock, 7–5, 6–4

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Hà Lan Marjolein Buis / Nhật Bản Yui Kamiji def. Hà Lan Jiske Griffioen / Hà Lan Aniek van Koot, 6–3, 7–5

Sự kiện khác

Đôi huyền thoại dưới 45

  • Pháp Sébastien Grosjean / Pháp Michaël Llodra đánh bại Hà Lan Paul Haarhuis / Ukraina Andriy Medvedev, 6–4, 3–6, [10–8]

Đôi huyền thoại trên 45

Đôi nữ huyền thoại

Rút lui

The following players were accepted directly into the main tournament, but withdrew with injuries or personal reasons.

Trước giải đấu
Đơn nam
  • Thụy Sĩ Roger Federer → Thay thể bởi Nga Konstantin Kravchuk
  • Nhật Bản Yoshihito Nishioka → Thay thể bởi Latvia Ernests Gulbis
  • Cộng hòa Séc Radek Štěpánek → Thay thể bởi Tây Ban Nha Guillermo García López
  • Nga Dmitry Tursunov → Thay thể bởi Nga Andrey Rublev

Đơn nữ
  • Hoa Kỳ Serena Williams →Thay thể bởi Paraguay Verónica Cepede Royg
  • Đức Laura Siegemund → Thay thể bởi Tunisia Ons Jabeur
  • Hoa Kỳ Vania King →Thay thể bởi Slovakia Magdaléna Rybáriková

Trong giải đấu
Đơn nam

Đơn nữ

Bỏ cuộc

Đơn nam

Đơn nữ
  • România Patricia Maria Țig

Tham khảo

  1. ^ a b “Roland Garros”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “The Courts”. Roland Garros. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “French Open 2017: Petra Kvitova says she has 'a chance' of returning at Roland Garros”. BBC Sport. ngày 17 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ Clarey, Christopher (ngày 19 tháng 4 năm 2017). “Serena Williams's Pregnancy Is Confirmed After Day of Speculation”. New York Daily News. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “Kurz vor French Open: Siegemund mit Kreuzbandriss”. Focus (bằng tiếng Đức). ngày 25 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Roland Garros Official Website
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2017
  • x
  • t
  • s
Trước Kỷ Nguyên Mở
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
Kỷ Nguyên Mở
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • x
  • t
  • s
Grand Slam
Nam
Nữ
  • WTA Tour
    • WTA Premier
    • WTA Finals
    • WTA Elite Trophy
  • WTA 125K
  • ITF Women's Circuit
Sự kiện đồng đội
Sự kiện khác
  • x
  • t
  • s
ATP World Tour 2017
« 2016
2018 »
Grand Slam
  • Rotterdam (S, D)
  • Rio (S, D)
  • Dubai (S, D)
  • Acapulco (S, D)
  • Barcelona (S, D)
  • Luân Đôn (S, D)
  • Halle (S, D)
  • Hamburg (S, D)
  • Washington D.C. (S, D)
  • Bắc Kinh (S, D)
  • Tokyo (S, D)
  • Vienna (S, D)
  • Basel (S, D)
  • Brisbane (S, D)
  • Chennai (S, D)
  • Doha (S, D)
  • Sydney (S, D)
  • Auckland (S, D)
  • Montpellier (S, D)
  • Sofia (S, D)
  • Quito (S, D)
  • Buenos Aires (S, D)
  • Memphis (S, D)
  • Delray Beach (S, D)
  • Marseille (S, D)
  • São Paulo (S, D)
  • Marrakech (S, D)
  • Houston (S, D)
  • Budapest (S, D)
  • München (S, D)
  • Estoril (S, D)
  • Istanbul (S, D)
  • Lyon (S, D)
  • Geneva (S, D)
  • 's-Hertogenbosch (S, D)
  • Stuttgart (S, D)
  • Eastbourne (S, D)
  • Antalya (S, D)
  • Newport (S, D)
  • Båstad (S, D)
  • Umag (S, D)
  • Atlanta (S, D)
  • Gstaad (S, D)
  • Los Cabos (S, D)
  • Kitzbühel (S, D)
  • Winston-Salem (S, D)
  • Metz (S, D)
  • Sankt-Peterburg (S, D)
  • Thâm Quyến (S, D)
  • Thành Đô (S, D)
  • Stockholm (S, D)
  • Moskva (S, D)
  • Antwerpen (S, D)
  • ATP World Tour Finals, Luân Đôn (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan

Bản mẫu:WTA Tour 2017