Doi cát nối đảo

Một doi cát nối đảo gần Karystos, Euboea, Hi Lạp

Doi cát nối đảo, bãi nối hay tôm-bô-lô (tiếng Ý: tombolo, bắt nguồn từ tiếng Latinh tumulus) là một dạng địa hình tích tụ, theo đó một doi cát hay mũi nhô hẹp sẽ nối liền một hòn đảo với đất liền. Khi đó, đảo này được gọi là đảo nối (đảo liền bờ). Nhiều doi cát nổi trên mực nước biển có thể nối nhiều đảo lại với nhau thành một hệ thống gọi là bãi nối đảo liên hợp (tombolo cluster).[1] Hai doi cát nối đảo có thể cùng nhau rào lấy một vùng nước (gọi là phá) mà về sau trầm tích có thể lấp đầy phá nước này.

Sự hình thành

Sự khúc xạ của sóng

Một doi cát nối đảo nối St Ninian's Isle với Mainland thuộc Shetland
Monte Argentario, Tuscany, Ý
Chesil Beach, nhìn từ Isle of Portland
"Con Đường Thiên Thần" ở đảo Shōdo, Nhật Bản

Các doi cát nối đảo "thực sự" được hình thành từ sự khúc xạ sóng biển. Khi các con sóng đến gần đảo, chúng giảm tốc độ do gặp phải vùng nước nông bao quanh đảo. Khi đó, những con sóng này sẽ khúc xạ hay "uốn quanh" đảo về phía ngược lại với hướng sóng. Mẫu hình sóng sinh ra từ sự chuyển động trên sẽ tạo nên sự hội tụ dòng chảy dọc bờ ở mặt bên kia của hòn đảo. Các trầm tích bãi biển đi theo sự vận chuyển sườn ở phía khuất gió của hòn đảo sẽ tích tụ tại đó, khớp đều với hình dạng của mẫu hình sóng. Nói cách khác, các con sóng cuốn đi trầm tích ở cả hai mặt của hòn đảo. Cuối cùng, một doi cát hình thành nhờ số trầm tích bồi đắp lại. Nó nối hòn đảo với đất liền và trở thành một doi cát nối đảo (bãi nối).[2]

Dòng chảy dọc bờ sườn

Trong trường hợp Chesil Beach hay Spurn Head, đảo nối không phải là nhân tố quyết định dòng vật chất di chuyển dọc bờ biển. Trong trường hợp này cũng như các trường hợp tương tự, dù rằng dải hạt cấu tạo bờ biển nối đảo với đất liền vẫn được gọi là doi cát nối đảo nhưng tốt hơn là nên thay bằng khái niệm gắn liền với sự hình thành của dải hạt đó, ví dụ mũi nhô.

Hình thái học và phân phối trầm tích

Các doi cát nối đảo dễ bị thủy triều và các hiện tượng thời tiết tác động. Vì vậy, thỉnh thoảng người ta xây dựng các công trình như đường sá và bãi đỗ xe tại đây nhằm củng cố các doi cát này. Lớp trầm tích tạo nên doi cát nối đảo trên bề mặt thì mịn hơn trong khi càng xuống dưới thì càng trở nên thô hơn. Có thể dễ dàng nhìn thấy lớp cát và cuội thô này khi các con sóng phá huỷ và cuốn đi lớp hạt mịn bên trên. Mực nước biển gia tăng có thể góp phần bồi thêm cho doi cát nối đảo vì lớp vật chất của doi cát được đẩy lên khi mực nước biển dâng cao; một ví dụ về hiện tượng này là Chesil Beach (nối Isle of Portland với Dorset ở Anh).

Doi cát nối đảo biểu thị tính nhạy cảm của các đường bờ. Có thể thấy rằng, một mẩu đất nhỏ như một hòn đảo cũng có thể thay đổi lối chuyển động của sóng và dẫn đến các cách thức tích tụ trầm tích khác nhau.

Danh sách doi cát nối đảo đáng chú ý

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Glossary of Geology and Related Sciences. Washington, D.C.: American Geological Institute. 1957.
  2. ^ Easterbrook, Don J. (1999). Surface Processes and Landforms (ấn bản 2). Prentice Hall. ISBN 978-0138609580.
  3. ^ Neal, William; Pilkey, Orrin H.; Kelley, Joseph T. (2007). Atlantic Coast Beaches: A Guide to Ripples, Dunes, and Other Natural Features of the Seashore. Missoula, MT: Mountain Press. tr. 272. ISBN 978-0878425341.

Liên kết ngoài

  • “Tombolo, California”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012. (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Địa hình
Bãi bùn  • Bãi lầy triều  • Bán đảo  • Bờ  • Bờ biển  • Bờ biển dốc  • Bờ biển đá  • Bờ biển mài mòn  • Bờ biển phẳng  • Châu thổ  • Châu thổ thụt lùi  • Cửa cắt khía  • Cửa sông  • Doi cát cửa  • Doi cát cửa (chắn) vịnh  • Doi cát nối đảo/bãi nối  • Đảo  • Đảo chắn  • Đảo nhỏ  • Đảo nối/đảo liền bờ  • Đảo triều  • Đồng bằng lấn biển  • Đồng bằng duyên hải  • Đồng lầy mặn  • Đồng lầy nước lợ  • Đồng lầy nước ngọt  • Đụn cát  • Đụn cát trên vách  • Đường bờ dâng (nổi) cao  • Đường bờ đơn điệu  • Eo biển  • Eo đất  • Firth  • Hẻm vực biển  • Kênh biển  • Kênh nước  • Khối đá tàn dư  • Machair  • Mũi đất  • Phá  • Quần đảo  • Rạn (ám tiêu)  • Rạn san hô  • Rạn san hô vòng/a-tôn  • Rìa lục địa  • Thềm biển  • Thềm lục địa  • Vách đá  • Vịnh  • Vịnh hẹp (Fjard/vụng băng hà  • Fjord/vịnh hẹp băng hà)  • Vịnh nhỏ  • Vòm tự nhiên  • Đất ngập nước gian triều  • Vũng gần biển  • Vũng triều  • Khác...


Bãi biển
Bãi biển bão  • Bãi biển hõm  • Bãi cuội bờ biển  • Đá bãi biển  • Gờ bãi biển  • Mũi nhô bãi biển  • Rìa rửa trôi  • Tiến hoá bờ biển
Quá trình
địa chất
Lỗ phun  • Xói mòn ven biển  • Đường bờ biển thuận hướng  • Dòng chảy  • Mũi đất nhọn  • Đường bờ biển trái khớp  • Đường bờ biển nâng  • Dòng chảy dọc bờ  • Biển lùi  • Biển tiến  • Dòng rút  • Hang bờ biển  • Bãi cạn/bãi nông  • Mũi nhô  • Đường bờ chìm  • Cấu tạo cản sóng  • Đới sóng vỗ  • Lạch nước dâng  • Dòng sóng vỗ bờ  • Vòng cung núi lửa  • Nền sóng mài mòn  • Biến dạng sóng  • Sóng biển
Vấn đề
liên quan
Đường ngăn  • Chiều dài bờ biển  • Vùng gian triều  • Cận duyên  • Kích thước hạt (Đá tảng  • Cuội  • Cát  • Đất bùn  • Đất sét)  • Hải dương học vật lý  • Đá dăm  • Khác...