Chó chăn cừu Shetland

Chó chăn cừu Shetland

Sable/White Shetland Sheepdog
Tên khác Miniature Collie
Shetland Collie (obsolete)
Dwarf Scotch Shepherd (obsolete)
Toonie dog (obsolete)
Biệt hiệu Sheltie
Nguồn gốc  Scotland
Đặc điểm
Nặng Đực 16-20 lbs
Cái 16-20 lbs
Cao Đực 13-16 inch
Cái 13-16 inch
Bộ lông long double coat
Màu sable, mahogany sable,
shaded sable, tri-colored,
bi-black, bi-blue, blue merle,
bi-blue merle, sable merle,
color headed white, double merle
Lứa đẻ 4-6 puppies
Tuổi thọ 12-13 years (average)[1]
Phân loại & tiêu chuẩn
FCI Nhóm Sheepdogs mục 1 #88 Tiêu chuẩn
AKC Herding tiêu chuẩn
ANKC Group 5 (Working Dogs) tiêu chuẩn
CKC Group 7 (Herding) tiêu chuẩn
KC (UK) Pastoral tiêu chuẩn
NZKC Working tiêu chuẩn
UKC Herding tiêu chuẩn

Shetland Sheepdog, đôi khi được biết tới như Sheltie, là một giống chó chăn cừu. Chúng là chó nhỏ đến trung bình, và có nhiều màu sắc màu sắc, chẳng hạn như lông chồn, tam thể, và xanh chim hoét. Giống này một phần bắt nguồn từ những con chó được sử dụng tại đảo Shetland cho chăn gia súc và bảo vệ cừu. Giống này được chính thức công nhận bởi Kennel Club vào năm 1909.[2]

Chú thích

  1. ^ Cassidy, Dr. Kelly M. (ngày 1 tháng 2 năm 2008). “Breed Longevity Data”. Dog Longevity. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Sheltie information”. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.

Tham khảo

  • American Shetland Sheepdog Association
  • Canadian Shetland Sheepdog Association
  • Shetland Sheepdog History with Photos Lưu trữ 2013-10-21 tại Wayback Machine
  • American Kennel Club - Shetland Sheepdog Breed Standard Lưu trữ 2008-03-11 tại Wayback Machine
  • Sheltie Nation: Website dedicated to the Shetland Sheepdog
  • Pedigree and Picture of the only known recorded brindle Sheltie