"Mr.Mr." (2014) | "Catch Me If You Can" (2015) | "Party" (2015 | Thứ tự đĩa đơn tiếng Nhật của Girls' Generation |
---|
| | Bìa phiên bản 12" tại Nhật |
---|
| ![Bìa phiên bản 12" tại Nhật](//upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/8/8a/CatchMeIfYouCanGG.png/220px-CatchMeIfYouCanGG.png) | | | "Catch Me If You Can" là một đĩa đơn được thu âm bởi nhóm nhạc Hàn Quốc Girls' Generation. Phiên bản tiếng Hàn được phát hành trực tuyến, trong khi phiên bản tiếng Nhật được phát hành vào 22 tháng 4 năm 2015 dưới dạng đĩa CD. Cả hai video của 2 phiên bản được phát hành vào 10 tháng 4 năm 2015 bởi SM Entertainment.[1][2] Đây là lần đầu tiên nhóm phát hành đĩa đơn tiếng Hàn và tiếng Nhật cùng một lúc. Đây cũng là lần đầu phát hành của 8 thành viên kể từ sau sự ra đi của Jessica Jung. Danh sách bài hát Tải kỹ thuật số – Bản Hàn[3] |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|
1. | "Catch Me If You Can" | Mafly, Choe A-Leum (Jam Factory) | Erik Lidbom, Jin Choi | 3:45 |
---|
2. | "Girls" | Lee Seum-Lan | Roel De Meulemeester, Guy Balbaert, Stefanie De Meulemeester | 3:56 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:41 |
---|
CD Single / 12" Single / Tải kỹ thuật số – Bản Nhật[4] |
---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|
1. | "Catch Me If You Can" | Junji Ishiwatari, Jeff Miyahara | Erik Lidbom, Jin Choi | 3:45 |
---|
2. | "Girls" | Miwa | Roel De Meulemeester, Guy Balbaert, Stefanie De Meulemeester | 3:56 |
---|
Tổng thời lượng: | 7:41 |
---|
CD Single Limited Press Special Package – Bản Nhật (bonus track)[5] |
---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|
3. | "Catch Me If You Can" (không có vocal track) | 3:45 |
---|
Tổng thời lượng: | 11:26 |
---|
DVD – Bản Nhật[5] |
---|
STT | Nhan đề | Director | Thời lượng |
---|
1. | "Catch Me If You Can" (music video) | Toshiyuki Suzuki | 4:21 |
---|
Bảng xếp hạng Bản Hàn Bảng xếp hạng(2015) | Vị trí cao nhất | Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon Hàn Quốc[6] | 19 | Bảng xếp hạng ca khúc kỹ thuật số quốc tế US (Billboard)[7] | 2 | | Bản Nhật Bảng xếp hạng(2015) | Vị trí cao nhất | Billboard Japan Hot 100 Nhật Bản[8] | 9 | Bảng xếp hạng đĩa đơn hằng tuần Oricon Nhật Bản[9] | 8 | Đài Loan (G-Music)[10] | 1 | |
Lịch sử phát hành Vùng | Ngày | Định dạng | Nhãn hiệu | Ref. | Toàn cầu | 10 tháng 4 năm 2015 | Tải kỹ thuật số | | [11] | Nhật Bản | 22 tháng 4 năm 2015 | CD + DVD | | [12] | Tải kỹ thuật số | [4] | 5 tháng 6 năm 2015 | 12" | [13] | Tham khảo - ^ “Girls' Generation, đĩa đơn mới "Catch Me If You Can" bản hàn phát hành đồng thời vào ngày 10”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Girls' Generation phát hành "Catch Me If You Can" ở Nhật Bản và Hàn Quốc cùng lúc”. Koreaboo. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
- ^ “iTunes – Music – Catch Me If You Can”. iTunes Store US. Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b “Catch Me If You Can – Đĩa đơn” (bằng tiếng Nhật). iTunes Store Japan. Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b “Danh sách đĩa nhạc Girls' Generation – Catch Me If You Can” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bảng xếp hạng Gaon Hàn Quốc: Đĩa đơn – Tuần thứ 17 2015” (bằng tiếng Hàn). Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Ca khúc kỹ thuật số quốc tế: 25 tháng 4 năm 2015 | Billboard Chart Archive”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.(cần đăng ký mua)
- ^ “Japan Hot 100: Tuần 4 tháng 5 năm 2015”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Danh sách đĩa nhạc Girls' Generation” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ “This Week's No.1” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- ^ Đĩa đơn "Catch Me If You Can" phát hành toàn cầu:
- “Belgium”. iTunes Store. Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- “Ấn Độ”. iTunes Store. Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- “Mỹ”. iTunes Store. Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- “Hàn Quốc phát hành: 소녀시대 – Catch Me If You Can” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Phát hành 'Catch Me If You Can' tại Nhật Bản” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Catch Me If You Can” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
Liên kết - "Catch Me If You Can (bản Hàn)" trên YouTube
- "Catch Me If You Can (bản Nhật)" trên YouTube
|
---|
| Tiếng Hàn | Girls' Generation | "Girls' Generation" · "Baby Baby" · "Kissing You" · "Into the New World" |
---|
Gee | "Gee" |
---|
Tell Me Your Wish (Genie) | "Tell Me Your Wish (Genie)" |
---|
Oh! | "Oh!" · "Run Devil Run" |
---|
Hoot | "Hoot" |
---|
The Boys | |
---|
I Got a Boy | "I Got a Boy" · "Dancing Queen" |
---|
Mr.Mr. | "Mr.Mr." |
---|
Lion Heart | |
---|
Holiday Night | |
---|
Forever 1 | "Forever 1" |
---|
Đĩa đơn không nằm trong album | "Catch Me If You Can" |
---|
|
---|
Tiếng Nhật | Girls' Generation | "Genie" · "Gee" · "Run Devil Run" · " Mr. Taxi" · "The Boys" |
---|
Girls & Peace | "Paparazzi" · "Oh!" · "Flower Power" |
---|
Love & Peace | |
---|
The Best | "Mr.Mr." |
---|
Đĩa đơn không nằm trong album | "Catch Me If You Can" |
---|
|
---|
Tiếng Anh | |
---|
|