Công nhận các cặp cùng giới ở Thái Lan

Một phần của loạt bài về quyền LGBT
Tình trạng pháp lý của
hôn nhân cùng giới
Công nhận ở mức tối thiểu
Tình trạng pháp lý không rõ ràng
Xem thêm
Ghi chú
  1. Anh Quốc: Không được thực hiện và cũng không được công nhận ở sáu lãnh thổ hải ngoại của Anh
  2. Hà Lan: Thực hiện trên mọi lãnh thổ của Hà Lan, bao gồm cả ở Caribe thuộc Hà Lan. Có thể đăng ký ở Aruba, Curaçao và Sint Maarten các trường hợp tương tự, nhưng quyền hôn nhân không được bảo vệ.
  3. Hoa Kỳ: Không được thực hiện và cũng không được công nhận ở Samoa thuộc Mỹ hoặc một số quốc gia bộ lạc.
  4. New Zealand: Không được thực hiện và cũng không được công nhận tại Niue, Tokelau, hoặc Quần đảo Cook.
  5. Israel: Hôn nhân nước ngoài đã đăng ký đều có tất cả các quyền kết hôn. Hôn nhân theo luật thông thường nước này trao hầu hết các quyền của hôn nhân. Hôn nhân dân sự nước này được một số thành phố công nhận
  6. Ấn Độ: Tòa án đã công nhận các mối quan hệ hợp đồng kiểu guru-shishya, nata pratha hoặc maitri kaar, nhưng chúng không có tính ràng buộc về mặt pháp lý.
  7. EU: Phán quyết Coman v. Romania của Tòa án Công lý Châu Âu yêu cầu nhà nước cung cấp quyền cư trú cho vợ/chồng nước ngoài là công dân EU. Tất cả các nước thành viên EU ngoại trừ Romania đều tuân theo phán quyết.
  8. Campuchia: Công nhận "tuyên bố về mối quan hệ gia đình", có thể hữu ích trong các vấn đề như nhà ở, nhưng không có tính ràng buộc pháp lý.
  9. Namibia: Hôn nhân được tiến hành ở nước ngoài giữa một công dân Namibia và một người phối ngẫu nước ngoài được công nhận
  10. Nhật Bản: Một số thành phố cấp giấy chứng nhận cho các cặp cùng giới, nhưng chứng chỉ này không có bất kỳ giá trị nào về pháp lý.
  11. Romania: Quyền thăm bệnh viện thông qua tư cách "đại diện hợp pháp".
  12. Trung Quốc: Thỏa thuận về quyền giám hộ, mang lại một số lợi ích pháp lý hạn chế, bao gồm các quyết định về chăm sóc y tế và cá nhân.
  13. Hồng Kông: Quyền thừa kế, quyền giám hộ và quyền cư trú đối với vợ/chồng người nước ngoài của người cư trú hợp pháp.
* Chưa đi vào hiệu lực
Chủ đề LGBT
  • x
  • t
  • s
Một biểu ngữ với dòng chữ "สมรสเท่าเทียม" ("bình đẳng hôn nhân" trong tiếng Thái; một khẩu hiệu kêu gọi hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới ở Thái Lan) tại Bangkok Pride 2022
Châu Á
Hoạt động tình dục cùng giới hợp pháp
  Hôn nhân hợp pháp
  Hôn nhân cùng giới nước ngoài được công nhận
  Kết hợp dân sự
  Sống chung không đăng ký
  Không có sự công nhận của các cặp cùng giới
  Hạn chế về tự do ngôn luận
Hoạt động tình dục cùng giới bất hợp pháp
  Không được thi hành hoặc không rõ ràng
  Hình phạt
  Tù chung thân
  Tử hình

Thái Lan hiện không công nhận hôn nhân cùng giới, kết hợp dân sự, quan hệ đối tác chung nhà, chung sống không đăng ký hoặc bất kỳ hình thức kết hợp cùng giới nào khác.[1][2] Một số dự luật về quan hệ đối tác dân sự và hôn nhân cùng giới đã được nội các Thái Lan đưa ra và thông qua từ năm 2012 nhưng không được quốc hội thông qua.

Một dự luật mới về hôn nhân cùng giới được đưa ra vào tháng 11 năm 2023 và nhận được sự ủng hộ từ chính phủ và các đảng đối lập chính. Vào ngày 27 tháng 3 năm 2024, dự luật này được Hạ viện thông qua với tỷ lệ 400 thuận và 10 chống. Hiện dự luật cần có sự chấp thuận của Thượng viện và sự đồng ý của Hoàng gia.[3][4][5][6] Theo đó, các thuật ngữ "nam và nữ", "chồng và vợ" trong Bộ luật Dân sự và Thương mại, được thay bằng "các cá nhân" và "những người hôn phối". Dự luật cũng cho phép các cặp cùng giới cùng nhận con nuôi.[7] Nếu dự luật được thông qua, Thái Lan sẽ trở thành quốc gia Đông Nam Á đầu tiên và quốc gia châu Á thứ hai hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới sau Đài Loan.[8][9]

Vào ngày 2 tháng 4 năm 2024, Thượng viện Thái Lan đã thông qua lần đọc đầu tiên về dự thảo luật với tỷ lệ 147 trên 4. Dự thảo luật phải được thông qua với hai lần bỏ phiếu nữa của Thượng viện.[10][11]

Quan điểm công chúng

Các cuộc thăm dò ý kiến ở Thái Lan đều cho thấy đa số người dân ủng hộ việc công nhận hôn nhân cùng giới.[12][13][14]

Theo cuộc thăm dò năm 2019 của YouGov trên 1.025 người, 63% người Thái ủng hộ việc hợp pháp hóa quan hệ đối tác cùng giới, 11% phản đối và 27% chọn không trả lời. 69% người từ 18 đến 34 tuổi ủng hộ quan hệ đối tác dân sự và 10% phản đối. Việc hợp pháp hóa được 56% người trong độ tuổi từ 35 đến 54 ủng hộ (33% phản đối) và 55% người từ 55 tuổi trở lên ủng hộ (13% phản đối). 66% người có bằng đại học ủng hộ (10% phản đối) và 57% những người không có bằng đại học ủng hộ (12% phản đối). 68% người thu nhập cao ủng hộ quan hệ đối tác dân sự (7% phản đối) và 55% người thu nhập thấp ủng hộ (13% phản đối). 68% phụ nữ ủng hộ (7% phản đối) và 57% nam giới ủng hộ (14% phản đối).[15]

Theo cuộc thăm dò năm 2022 của Viện Quản lý Phát triển Quốc gia (N.I.D.A.), 93% người Thái chấp nhận bạn bè hoặc đồng nghiệp không dị tính, 91% chấp nhận một thành viên gia đình không dị tính và 80% ủng hộ hôn nhân cùng giới.[16] Theo Phó Thủ tướng Thái Lan Somsak Thepsuthin, một cuộc khảo sát do chính phủ thực hiện từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 14 tháng 11 năm 2023 cho thấy rằng 96,6% người dân Thái Lan ủng hộ dự luật hôn nhân cùng giới.[17][18]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Thailand's Civil Partnership Bill sparks further debate on same-sex couple rights”. CNA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Thanthong-Knight, Randy (16 tháng 3 năm 2021). “Thailand Has Three Paths to Recognizing Same-Sex Partnerships”. Bloomberg. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ “Thailand Passes Bill to Legalize Same-Sex Marriage”. Bloomberg.com (bằng tiếng Anh). 26 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ “Lawmakers in Thailand overwhelmingly approve a bill to legalize same-sex marriage”. AP News (bằng tiếng Anh). 27 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
  5. ^ “Thailand moves to legalise same-sex marriage” (bằng tiếng Anh). 27 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
  6. ^ “Thailand lawmakers set to approve changes to legalise same-sex marriage”. The Straits Times. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024.
  7. ^ “Thailand edges closer to legalising same-sex marriage”. Reuters. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  8. ^ “LGBTQ advocates cheer Thailand's latest drive for same”. Truy cập 28 tháng 3 năm 2024.
  9. ^ “Thailand: Promptly Pass Same-Sex Marriage Bill”. Human Rights Watch. Truy cập 28 tháng 3 năm 2024.
  10. ^ “Thailand moves closer to legalising same-sex marriage as bill sails through senate”. France 24 (bằng tiếng Anh). 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ “Thailand's Same-Sex Marriage Bill Advances Further After First Senate Nod”. Bloomberg.com (bằng tiếng Anh). 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2024.
  12. ^ Limsamarnphun, Nophakhun (24 tháng 11 năm 2018). “More rights for same-sex couples”. The Nation. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ Villadiego, Laura (16 tháng 9 năm 2018). “Land of lady boys? Thailand is not the LGBTI paradise it appears”. South China Morning Post. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “Nida Poll: Most Thais agree with same sex marriage”. Thai PBS. 5 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “3 in 5 Thais support same”. Truy cập 28 tháng 3 năm 2024.
  16. ^ “Nine in 10 Thais accept LGBTQ+ people as social tolerance rises: poll”. Nation Thailand (bằng tiếng Anh). 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
  17. ^ “Thailand edges closer to legalising same-sex marriage”. Reuters.
  18. ^ “Thailand edges closer to legalising same-sex marriage”. www.businesstimes.com.sg. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  • x
  • t
  • s
Công nhận các cặp cùng giới ở Châu Á
Quốc gia
có chủ quyền
  • Ả Rập Xê Út
  • Afghanistan
  • Ai Cập
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Gruzia
  • Hàn Quốc
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nga
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Síp
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Bắc Triều Tiên
  • Trung Quốc
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Quốc gia được
công nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Đài Loan
  • Nam Ossetia
  • Palestine
Lãnh thổ phụ thuộc
và vùng tự trị
  • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
  • Quần đảo Cocos (Keeling)
  • Đảo Giáng Sinh
  • Hồng Kông
  • Ma Cao
  • Thể loại Thể loại
  •  Cổng thông tin châu Á